Cùng tham khảo tài liệu đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử theo chuẩn cấu trúc của Bộ đề ra do THPT Chuyên Nguyễn Trãi (Hải Dương) xây dựng với 40 câu hỏi trắc nghiệm làm trong thời gian 50 phút. Cùng thử sức rồi xem lại kết quả cuối bài em nhé!
Đề thi thử
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI ĐỀ THI THỬ LẦN 3 | KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Ngày thi: 14/6/2020 - Đề thi có 5 trang gồm 40 câu Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Mã đề thi 058
Câu 1. Nhiệm vụ của cách mạng Nga được Lênin đề ra trong bản Luận cương tháng tư (năm 1917) là
A. lật đổ chính quyền phong kiến Nga hoàng.
B. tất cả chính quyền về tay các Xô viết.
C. nhanh chóng đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Trong quá trình truy kích phát xít Đức về sào huyệt cuối cùng, Hồng quân Liên Xô đã góp phần giải phóng các nước ở
A. Đông Âu
C. Tây Âu
B. Nam Âu
D. Bắc Âu
Câu 3. Đâu không phải là quyết định của hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Thoả thuận việc đóng quân tại các nước.
C. Thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc hiện nay là 193 quốc gia nói lên điều gì?
A. Liên hợp quốc đã trở thành tổ chức lớn nhất, ngày càng có vai trò quan trọng trên thế giới.
B. Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
C. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa của thế giới.
D. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước.
Câu 5. Đâu là thế mạnh kinh tế của Liên Xô nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Chế tạo những công cụ sản xuất mới.
B. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
C. Dầu mỏ, điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ, hóa chất.
D. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân, dầu mỏ, than, thép.
Câu 6. Mục tiêu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978) là:
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành một trong các trung tâm kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 7. Một trong những thách thức lớn mà ASEAN phải đối mặt khi bước sang thế kỷ XXI là:
A. sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối
B. cuộc chạy đua khốc liệt về sức mạnh kinh tế giữa các nước
C. những tranh chấp về quyền lợi của các quốc gia trong khu vực
D. tham vọng bành trướng của Trung Quốc ngày càng trắng trợn.
Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc của Cuba và Việt Nam trong thế kỷ XX có điểm khác biệt về
A. lực lượng
C. xu hướng phát triển đất nước
B. kẻ thù
D. hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 9. Sự kiện nào đặt cơ sở cho liên minh Mĩ - Nhật từ sau Chiến tranh thế giới hai đến nay?
A. Hiệp định hòa bình San Francisco, theo đó Mỹ tuyên bố chấm dứt chế độ chiếm đóng với Nhật Bản
B. Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật, trong đó Nhật Bản chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ
C. Quân Mĩ vào chiếm đóng Nhật Bản theo chế độ quân quản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. SCAP bắt đầu tiến hành những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 10. Đâu là đánh giá đúng về chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. thể hiện tham vọng của giới cầm quyền và các tập đoàn tư bản – tài chính của Mĩ
B. là nội dung xuyên suốt giúp Mỹ đạt được tham vọng bá chủ thế giới qua các đời tổng thống.
C. thể hiện tham vọng thống trị cả thế giới dựa trên sức mạnh toàn diện của Mĩ .
D. là chính sách chạy đua vũ trang từ 1945 để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới
Câu 11. Vì sao nói Định ước Henxinki (8-1975) là một biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. Lần đầu tiên các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đối thoại với nhau.
D. Thể hiện sự thỏa hiệp giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Nội dung nào trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc cũng được thể hiện trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và hiệp ước Bali (1976)?
A. Các nước không được tham gia liên minh chính trị quân sự nào.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Tôn trọng và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Câu 13. Từ sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần vương có gì khác trước?
A. Chấm dứt mọi hoạt động.
B. Chỉ hoạt động cầm chừng.
C. Vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn, chỉ ở Nam Trung Bộ.
D. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn.
Câu 14. Điều kiện chủ quan đưa tới sự hình thành chủ trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là gì?
A. Phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến đã thất bại.
B. Yêu cầu giải quyết các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
C. Tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá mạnh mẽ vào Việt Nam.
D. Những chuyển biến về kinh tế- xã hội của Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Câu 15. Đâu là nguyên nhân quyết định nhất đưa tới sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng tư sản vào năm 1930 ở Việt Nam?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự dao động của tiểu tư sản.
D. Do chủ nghĩa Mác-Lênin đã được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 16. Đâu không phải là hoạt động xuyên suốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong những năm 1925-1929?
A. Trực tiếp đào tạo cán bộ.
C. Xây dựng cơ sở trong nước.
B. Thực hiện “vô sản hóa”.
D. Xuất bản sách báo cách mạng.
Câu 17. Quyết định quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc năm 1920 là:
A. đi theo con đường cách mạng vô sản của Lê nin
B. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 18. Tính chất nổi bật trong phong trào yêu nước của tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 là:
A. dân tộc dân chủ.
C. dân chủ
B. quốc gia cải lương.
D. dân tộc.
Câu 19. Đâu không phải là cơ sở khẳng định Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) là tổ chức yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Phản ánh tiếng nói, nguyện vọng của tư sản dân tộc
B. Chủ trương làm cách mạng bằng sắt và máu.
C. Mục đích là đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Tam dân và Quốc dân đảng ở Trung Quốc
Câu 20. Các hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào tháng 7 năm 1936, tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 có điểm gì chung?
A. Đều xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.
B. Đều chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
C. Đều có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đều có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
Câu 21. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo đã xác định phải:
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
C. thực hiện cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để giành độc lập dân tộc.
D. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ sau đó tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo (2-1930) và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10-1930) là
A. lực lượng tham gia cách mạng là liên minh công-nông.
B. lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. thực hiện đồng thời việc đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
D. phương pháp đấu tranh là dùng bạo lực cách mạng của quần chúng.
Câu 23. Trong Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929), ý kiến thành lập Đảng của đoàn đại biểu Bắc kỳ không được chấp thuận do nguyên nhân sâu xa là:
A. Phong trào cách mạng Việt Nam có sự phát triển song không đều giữa các địa phương.
B. Phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh nhất ở Bắc Kỳ đặt ra yêu cầu thành lập chính đảng.
C. Do tư tưởng tiểu tư sản vẫn còn chi phối sâu sắc đến cán bộ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Do Tổng bộ Hội ở nước ngoài nên không hiểu được yêu cầu của thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên của
A. liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. mặt trận đoàn kết dân tộc thống nhất của Việt Nam.
C. Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 25. Trong những năm 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai do
A. tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta.
B. tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.
C. chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa
D. thực hiện chủ trương của Quốc tế Cộng sản tại Đại hội lần thứ VII.
Câu 26. Sự kiện lịch sử tạo tiền đề quan trọng nhất cho sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là
A. chính quyền thực dân phong kiến đã bị lật đổ, chính quyền cách mạng được thành lập ở trong cả nước.
B. Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập, chuẩn bị để Chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời.
D. việc thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6–1945), hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Câu 27. Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng của một số tầng lớp nhân dân Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc ấy.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 28. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1945) kết thúc khi
A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 29. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của Đảng là
A. xây dựng khối liên minh công nông làm nòng cốt trong mặt trận dân tộc thống nhất
B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh, kết hợp giữa công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. sử dụng bạo lực cách mạng, đi từ khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa
Câu 30. Nguyên nhân trực tiếp đưa tới sự thay đổi sách lược ngoại giao của Đảng và Hồ Chủ tịch từ đầu tháng 3 - 1946 là do
A. Trung Hoa Dân quốc muốn rút quân về nước.
B. Hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết (2-1946).
C. Pháp đang muốn đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
D. muốn tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù khi đất nước còn nhiều khó khăn.
Câu 31. Thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây trong kế hoạch Rơve (năm 1949) là nhằm mục đích gì?
A. Cô lập Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III, IV.
B. Khoá chặt biên giới Việt – Trung, cô lập Việt Bắc.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 32. Mục tiêu bao trùm trong việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1951-1953) là gì?
A. Bồi dưỡng sức dân thông qua chương trình cải cách ruộng đất, giảm tô, giảm tức.
B. Đáp ứng yêu cầu của tiền tuyến và xây dựng nền móng của chế độ dân chủ nhân dân.
C. Phát triển sản xuất đáp ứng yêu cầu chi viện cho tiền tuyến và nâng cao đời sống nhân dân.
D. Đẩy mạnh sản xuất và chống lại âm mưu “lấy chiến tranh nuổi chiến tranh” của Pháp.
Câu 33. Khi thực hiện kế hoạch Nava (1953 – 1954), khó khăn lớn nhất của thực dân Pháp là
A. phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương đang dâng cao.
B. không giải quyết được mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.
C. các nước lớn đang có xu thế hòa hoãn, muốn giải quyết vấn đề Đông Dương bằng hòa bình.
D. đối đầu với sự trưởng thành của lực lượng vũ trang và cả dân tộc Việt Nam đang chiến đấu vì độc lập, tự do.
Câu 34. Chủ trương đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao Động Việt Nam đề ra tại
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng (1-1975).
Câu 35. Sự khác biệt về quy mô giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra ở miền Nam.
B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.
C. diễn ra trên toàn Đông Dương.
D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.
Câu 36. Ý nào không phản ánh thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.
B. Lần lượt đập tan mọi âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong 21 năm chiến tranh.
C. Khẳng định sức mạnh đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
D. Bảo vệ trọn vẹn và phát triển thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 37. Đâu không phải là điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (năm 1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954)?
A. Kết cục quân sự
C. Địa bàn tác chiến
B. Lực lượng tham gia
D. Mục tiêu chiến dịch
Câu 38. Vì sao sau ngày 30 - 4 - 1975, Việt Nam phải nhanh chóng hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Để đáp ứng nguyện vọng của nhân dân và đòi hỏi của thực tiễn đất nước sau Đại thắng mùa xuân 1975.
B. Vì sau ngày 30/4/1975, Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
C. Thuận theo quy luật phát triển của lịch sử dân tộc: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”
D. Vì nhân dân Việt Nam mong muốn có một chính phủ thống nhất để quản lý và phát triển đất nước.
Câu 39. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975 là gì?
A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước.
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 40. Yếu tố khách quan nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến chủ trương mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại của Đảng Công sản Việt Nam được thực hiện từ năm 1986?
A. Đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội.
B. Những sai lầm, khuyết điểm trong chỉ đạo của Đảng và Nhà nước.
C. Sự khủng hoảng, sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989.
- HẾT -
Đừng quên còn rất nhiều tài liệu đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Sử của các trường THPT, các Sở GD&ĐT đang đợi các em khám phá nhé!
Đáp án
Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | 11 | B | 21 | A | 31 | B |
2 | A | 12 | B | 22 | D | 32 | B |
3 | C | 13 | D | 23 | A | 33 | B |
4 | A | 14 | D | 24 | C | 34 | B |
5 | D | 15 | C | 25 | C | 35 | B |
6 | A | 16 | B | 26 | A | 36 | C |
7 | D | 17 | A | 27 | C | 37 | A |
8 | B | 18 | B | 28 | C | 38 | A |
9 | B | 19 | B | 29 | D | 39 | D |
10 | A | 20 | C | 30 | B | 40 | C |
Trên đây là đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Sử năm 2020 có đáp án vừa ra mà các em có thể tham khảo và thử sức làm tại nhà. Mong rằng những nội dung này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập.