Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa mã đề 215 là đề thi tham khảo được Đọc Tài Liệu sưu tầm và biên soạn. Qua bộ đề sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải đề thi thử môn hóa 2020.
Đề thi thử môn hóa 2020
Đề thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa mã đề 215 này gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn theo đúng câu trúc đề thi chính thức của Bộ GD&ĐTvà nội dung theo sát chương trình học môn Hóa học lớp 12. Các em có thể làm bài thi online hoặc ghi đáp án từng câu ra giấy với thời gian làm bài là 50 phút rồi sau đó kiểm tra lại kết quả thi của mình qua phần đáp án ở phần cuối tài liệu này.
Có thể tải đề thi thử này về với 2 định dạng PDF hoặc DOC để in ra phía dưới!
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 42: Công thức hóa học của Crom(III) oxit là
A.
B.
C.
D.
Câu 43: Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.
B. Ba.
C. Li.
D. Al.
Câu 44: Sắt tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là
A.
B.
C.
D.
Câu 45: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag.
B. Zn.
C. Cu.
D. Au.
Câu 46: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A.
B.
C.
D.
Câu 47: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?
A.
B.
C.
D.
Câu 48: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. cacbon oxit.
B. lưu huỳnh.
C. than hoạt tính.
D. thạch cao.
Câu 49: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Al.
B. K.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 50: Công thức của axit fomic là
A.
B.
C.
D.
Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ visco.
C. Tơ tằm.
D. Tơ capron.
Câu 52: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được
A.
B.
C.
D.
Câu 53: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa?
A.
B.
C.
D.
Câu 54: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic là
A.
B.
C.
D.
Câu 55: Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch
A. etilen.
B. axetilen.
C. anđehit axetic.
D. propen.
Câu 56: Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,04.
B. 10,85.
C. 10,12.
D. 12,88.
Câu 57: Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch
A. 222,75.
B. 186,75.
C. 176,25.
D. 129,75.
Câu 58: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháy Fe trong bình khí
B. Cho
C. Cho Fe vào dung dịch
D. Cho Fe vào dung dịch
Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong bình đựng khí
B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm
C. Nhúng thanh magie vào dung dịch HCl.
D. Nhúng thanh đồng vào dung dịch
Câu 60: Hoà tan 0,23 gam Na vào nước dư thu được V lít khí
A. 0,224.
B. 0,448.
C. 0,336.
D. 0,112.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch xoắn.
B. Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Cao su buna thuộc loại cao su thiên nhiên.
D. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol.
B. fructozơ, etanol.
C. saccarozơ, glucozơ.
D. glucozơ, etanol.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin làm mất mà dung dịch
B. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong tơ tằm có các gốc β-amino axit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 liên kết peptit.
Câu 64: Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuS{O_4} 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 6,8.
C. 6,4.
D. 12,4.
Câu 65: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm
A. 14,286%.
B. 28,571%.
C. 16,135%.
D. 13,235%.
Câu 66: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a)
(b)
(c)
(d)
Biết
A.
B.
C.
D.
Câu 67: Nung nóng 0,1 mol
A. 3,22.
B. 2,80.
C. 3,72.
D. 4,20.
Câu 68: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm
Thể tích dung dịch HCl (ml) | 300 | 600 |
Khối lượng kết tủa | a | a + 2,6 |
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9.
B. 15,6 và 27,7.
C. 15,6 và 55,4.
D. 23,4 và 56,3.
Câu 69: Cho các phát biểu sau :
(a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(b) Glucozơ gọi là đường mía, fructozơ gọi là đường mật ong.
(c) Lực bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của metylamin.
(d) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt
(e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch
(c) Cho dung dịch
(d) Cho dung dịch
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 72: Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a)
(b)
(c)
(d)
Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là
A. 60.
B. 74.
C. 46.
D. 72.
Câu 73: Cho mô hình thí nghiệm sau:
Cho các nhận xét sau:
(a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ.
(b) Bông tẩm
(c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ.
(d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí
(e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO.
(f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 74: Hòa tan hỗn hợp gồm gồm
Giá trị của m là
A. 33,55.
B. 39,40.
C. 51,10.
D. 43,70.
Câu 75: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol
A. 4,66.
B. 5,34.
C. 5,61.
D. 5,44.
Câu 76: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí
A. 46,4.
B. 51,0.
C. 50,8.
D. 48,2.
Câu 77: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và
A. 45,45%.
B. 58,82%.
C. 51,37%.
D. 75,34%.
Câu 78: Hỗn hợp E gồm chất X
A. 9,87.
B. 9,84.
C. 9,45.
D. 9,54.
Câu 79: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 11,12 và 57%.
B. 11,12 và 43%.
C. 6,95 và 7%.
D. 6,95 và 14%.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol
A. 4,98%.
B. 12,56%.
C. 4,19%.
D. 7,47%.
Đáp án đề thi thử Hóa THPT QG 2020
41-B | 42-A | 43-D | 44-C | 45-B | 46-C | 47-D | 48-C | 49-D | 50-C |
51-B | 52-D | 53-B | 54-C | 55-A | 56-A | 57-A | 58-D | 59-B | 60-D |
61-D | 62-D | 63-B | 64-D | 65-A | 66-D | 67-A | 68-B | 69-A | 70-D |
71-A | 72-B | 73-A | 74-B | 75-C | 76-B | 77-A | 78-A | 79-D | 80-A |
Để xem thêm lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi thử môn hóa THPT QG mã đề 215, các em học sinh có thể tải tài liệu trong phần file đính kèm phía dưới.
Trên đây là bộ đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn Hóa có đáp án Mã đề 215 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì kiểm tra THPT sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Chúc các em thi tốt!