Trang chủ

Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD THPT Quế Võ 3

Xuất bản: 30/07/2020 - Tác giả:

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD THPT Quế Võ 3 dành cho các em học sinh lớp 12 thử sức tại nhà.

Mục lục nội dung

Cùng tham khảo tài liệu đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD theo chuẩn cấu trúc của Bộ đề ra do THPT Lý Thường Kiệt (Bắc Ninh) xây dựng với 40 câu hỏi trắc nghiệm làm trong thời gian 50 phút. Cùng thử sức rồi xem lại kết quả cuối bài em nhé!

Mã đề: 201

Đề thi thử

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3

ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT

Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Khối: 12

Thời gian làm bài: 50 phút

(Không kể thời gian phát đề)

(40 câu trắc nghiệm)

MÃ ĐỀ THI: 201

Câu 1: Phát hiện một cơ sở kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm, anh A đã báo với cơ quan có chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức

A. tuân thủ pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 2: Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây ?

A. Quan hệ tài sản.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ hợp tác.

D. Quan hệ tinh thần.

Câu 3: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính phù hợp về mặt nôi dung.

B. Tính bắt buộc chung

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 4: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K, ông N và chị S.

B. Anh K và chị S.

C. Anh K, chị S, ông N và anh T.

D. Anh K và ông N.

Câu 5: Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Hiệu lực tuyệt đối.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 6: Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là công dân

A. được học môn học nào mình thích.

B. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

C. được học ở nơi nào mình thích.

D. được học ở các trường đại học.

Câu 7: M đi xe vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt tiền. Vậy M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?

A. Hình sự.

B. Hành chính.

C. Dân sự.

D. Kỷ luật.

Câu 8: Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?

A. Hành chính và dân sự.

B. Hình sự và hành chính.

C. Kỷ luật và dân sự.

D. Hành chính và kỷ luật.

Câu 9: Tiền tệ có mấy chức năng?

A. Hai chức năng.

B. Bốn chức năng.

C. Năm chức năng.

D. Ba chức năng.

Câu 10: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính rộng rãi.

C. Tính phổ cập.

D. Tính nhân văn

Câu 11: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là

A. cung.

B. nhu cầu.

C. cầu.

D. thị trường.

Câu 12: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố C đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?

A. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

B. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố.

C. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu.

D. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

Câu 13: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật ?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và ông C.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và anh D.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 15: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ?

A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ nghĩa vụ.

Câu 16: Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14%. H phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?

A. Hình sự.

B. Hình sự và dân sự.

C. Hình sự và kỷ luật.

D. Hành chính.

Câu 17: Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?

A. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 18: Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp  theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị N và chị K.

B. Chị N, ông G và anh T.

C. Chị M, ông G và anh T.

D. Chị N và ông G.

Câu 19: Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức biểu hiện các mối quan hệ nào dưới đây ?

A. Quan hệ pháp luật với kinh tế.

B. Quan hệ pháp luật với xã hội.

C. Quan hệ pháp luật với đạo đức.

D. Quan hệ pháp luật với chính trị.

Xem thêm tài liệu thi thử gdcd 2020: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn GDCD tỉnh Cà Mau

Câu 20: Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh

A. lành mạnh.

B. tự do.

C. công bằng.

D. hợp lí.

Câu 21: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm trước Tòa án.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. thực hiện pháp luật.

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 22: Chủ thể nào dưới đây vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp việc sản xuất kinh doanh?

A. Người tiêu dùng.

B. Nhân dân.

C. Người sản xuất.

D. Nhà nước .

Câu 23: Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền lao động.

Câu 24: Thông tin của thị trường giúp người mua

A. điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.

B. biết được số lượng và chất lượng hàng hóa.

C. biết được giá cả hàng hóa trên thị trường.

D. mua được hàng hóa mình cần.

Câu 25: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị T, ông K và anh N.

B. Chị T, ông K, anh P và anh N.

C. Chị T, ông K và anh P.

D. Chị T và ông K.

Câu 26: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S, chị M và chị B.

B. Anh S và chị M.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 27: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện

A. nhu cầu riêng.

B. trách nhiệm.

C. công việc chung.

D. nghĩa vụ.

Câu 28: Phương án nào dưới đây là đúng?

A. Giá cả tăng do cung cầu.

B. Giá cả tăng do cung > cầu.

C. Giá cả tăng do cung ≤ cầu.

D. Giá cả tăng do cung = cầu.

Câu 29: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã  sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và ông K.

D. Chị H và anh N.

Câu 30: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự ?

A. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng.

B. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.

C. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

D. Tham ô tài sản của Nhà nước.

Câu 31: Công chức nhà nước vi phạm những điều cấm không được làm là vi phạm

A. hành chính.

B. nội quy lao động.

C. kỉ luật.

D. quy tắc an toàn lao động.

Câu 32: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ?

A. Bình đẳng tôn giáo.

B. Bình đẳng dân tộc.

C. Bình đẳng về thành phần xã hội.

D. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ.

Câu 33: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về.

Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Anh H, anh K và anh T.

B. Chị M, anh K và ông B.

C. Chị M, anh H và anh K.

D. Chị M, anh H và ông B.

Câu 34: Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa?

A. Nhu cầu của người tiêu dùng.

B. Cung-cầu, cạnh tranh.

C. Số lượng hàng hóa trên thị trường.

D. Khả năng của người sản xuất.

Câu 35: Pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

B. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.

Câu 36: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh N và chị H.

B. Anh T, chị H và anh N.

C. Anh T và anh N.

D. Anh T và chị H.

Câu 37: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 38: Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính phù hợp của pháp luật.

C. tính chất chung của pháp luật.

D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.

Câu 39: Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 40: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.

-HẾT-

Xem thêm các tài liệu đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn gdcd khác của các tỉnh, trường trên cả nước theo đúng chuẩn cấu trúc đề của Bộ GD&ĐT

Đáp án

CâuĐ/aCâuĐ/aCâuĐ/aCâuĐ/a
1D11C21B31C
2B12A22C32D
3D13C23B33C
4D14A24A34B
5B15C25D35C
6B16B26B36D
7B17A27D37D
8A18D28A38A
9C19C29D39B
10A20A30C40A

Trên đây là đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn GDCD năm 2020 của trường THPT Quế Võ 3 mà các em có thể tham khảo và thử sức làm tại nhà. Mong rằng những nội dung này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM