Trang chủ

Đề thi thử hóa 2024 lần 1 THPT Hà Trung (Thanh Hóa)

Xuất bản: 19/03/2024 - Tác giả:

Đề thi thử hóa 2024 lần 1 THPT Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa với 40 câu hỏi trắc nghiệm giúp các em tự đánh giá khả năng và đa dạng kho tài liệu ôn tập của mình.

Dưới đây là đề thi thử môn hóa 2024 lần 1 của trường THPT Hà Trung, Thanh Hóa - có đáp án. Đề thi được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 12 chuẩn bị ôn thi kì thi tốt nghiệp sắp tới. Đề thi bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 50 phút.

Các câu hỏi sẽ tập trung chủ yếu kiến thức Hóa học lớp 12, các dạng bài tập đa dạng nhưng vẫn theo chuẩn cấu trúc của bộ tài liệu Đáp án đề thi THPT Quốc gia mới nhất.

Chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Hóa như sau:

Đề thi thử THPT môn hóa 2024 lần 1 Hà Trung, Thanh Hóa

Câu 41. Nhận định nào sau đây về glucozơ là sai?

A. có vị ngọt hơn đường mía.

B. là chất rắn dễ tan trong nước.

C. có phân tử khối 180.

D. là monosaccarit.

Câu 42. Amin nào sau đây là chất khi ở điều kiện thường?

A. CH3CH2CH2NH2.

B. (CH3)2CHNH2

C. CH3CH2NHCH3.

D. CH3N(CH3)2.

Câu 43. Cacbohidrat là

A. Hợp chất đa chức, trong phân tử có các nguyên tố C, H, O.

B. Hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

C. các polisaccarit.

D. hiđrat của cacbon.

Câu 44. Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. NH4HCO3.

B. Ca(OH)2.

C. C2H5OH.

D. CH3COOH

Câu 45. Chất không làm đổi màu quỳ tím ẩm là

A. Phenylamin.

B. Amoniac.

C. Lysin.

D. Metylamin

Câu 46. Etyl fomat có mùi thơm đặc trưng nên được sử dụng để làm chất tạo hương vị cho thực phẩm của đào. Etyl fomat có công thức là

A. HCOOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOCH3.

Câu 47. Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi

A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

B. khối lượng riêng của kim loại.

C. các electron độc thân trong tinh thể kim loại

D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Câu 48. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?

A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.

B. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe.

C. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.

D. Cu2+ + 2Fe2 → 2Fe3+ + Cu.

Câu 49. Tơ visco là thuộc loại?

A. Tự nhiên nhiên có nguồn gốc thực vật.

B. Tơ tổng hợp

C. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc động vật.

D. Tơ nhân tạo

Câu 50. Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime ?

A. Vinyl clorua và caprolactam.

B. Axit aminoaxetic và protein.

C. Etan và propilen.

D. Butan-1,3-đien và alanin.

Câu 51. Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin, protein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 6.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 52. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n-2O2 (n ≥ 5) thì trong phân tử của X có

A. 2 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.

B. 1 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.

C. 1 liên kết ba.

D. chỉ có liên kết xích ma.

Câu 53. Cho dãy biến hóa: Xenlulozơ → X → Y → Z → PE (polietilen). Hợp chất X, Y, Z lần lượt là

A. C6H12O6; C2H5OH; C2H4.

B. C2H5OH; CH3CHO; C2H4.

C. C6H12O6; CH3COOH; C2H4.

D. CH3COOH; C2H5OH; C2H4.

Câu 54. Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 6.

B. 3

C. 5.

D. 8

Câu 55. Cho phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + H2O (H+, t°) →
Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

A. CH3CH2COOH + CH2=CHOH.

B. CH2=CHCOOH + CH3CH2OH

C. CH3CH2COOH + CH3CHO.

D. CH3CH2OH + CH3CHO.

Câu 56. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:

A. CaCO3.

B. AgNO3/NH3.

C. H2O.

D. Dung dịch NaOH

Câu 57. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với.

A. Cu(OH)2 nhiệt độ thường.

B. Cu(OH)2/OH-, đun nóng

C. Kim loại Na.

D. AgNO3/NH3 đun nóng

Câu 58. Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại

A. phản ứng thủy phân.

B. phản ứng oxi hóa – khử.

C. phản ứng trao đổi.

D. phản ứng phân hủy.

Câu 59. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3CH(NH2)-COOH là

A. (-NH-CH2-CO-)n.

B. (-CH2-CH(NH2)-CO-)n.

C. (-NH-CH(CH3)-CO-)n.       D.(-NH-CH2-CH2-CO-)n

Câu 60. Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là

A. 3.

B. 1.

C. 5.

D. 8.

Câu 61. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. Ancol metylic.

B. Axit fomic.

C. Ancol etylic

D. Etyl axetat

Câu 62. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25 (không còn sản phẩm khử nào khác). Nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu là

A. 0,28M

B. 1,4M

C. 1,7M

D. 1,2M

Câu 63. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,2.

B. 9,8.

C. 17,2.

D. 12,6.

Câu 64. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao.
(c) Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 65. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (Đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (Đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + O2 → X5 + H2O. (Men giấm)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O. (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là:

A. 146.

B. 104.

C. 148.

D. 132.

Câu 66. Cho 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là :

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO hoặc Fe3O4.

Câu 67. Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo sơ đồ biến hóa sau: C2H5OH → buta-1,3-dien → cao su buna (hiệu suất lần lượt là 50% và 80%). Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên là:

A. 621 gam

B. 310,5 gam

C. 115 gam

D. 230 gam

Câu 68. Một chuỗi polipeptit có chiều dài 1500Å. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3Å. Số liên kết peptit có trong mỗi chuỗi polipeptit đó là

A. 500

B. 499

C. 341

D. 340

Câu 69. X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,875 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 2,425 gam muối. Tên gọi của X là

A. axit glutamic

B. valin

C. alanin

D. glyxin

Câu 70. Cho 4,017 gam một kim loại kiềm X hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là

A. Na.

B. Li.

C. Rb.

D. K

Câu 71. Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 12,0.

B. 10,0.

C. 16,0.

D. 12,8.

Câu 72. Để quang hợp được 162 gam tinh bột cần bao nhiêu thể tích không khí (ở đktc). Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí.

A. 224 m³

B. 448 m³

C. 672 m³

D. 896 m³

Câu 73. Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 6,8.

B. 12,0.

D. 12,4.

C. 6,4.

Câu 74. Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

A. 30%.

B. 40%.

C. 50%.

D. 20%.

Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lit

B. 78,4 lit

C. 84,0 lít

D. 56,0 lit.

Câu 76. Nicotin có trong thuốc lá là một hợp chất rất độc có thể gây ra ung thư phổi. Đốt cháy 16,2 gam nicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44 gam CO2, 12,6 gam nước và 2,24 lít N2 (đktc). Cho 85

A. C5H7NO.

B. C10H14N2

C. C5H7NO2.

D. C10H14N3

Câu 77. Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:

A. 8,100 kg

B. 0,750 kg

C. 0,736 kg

D. 6,900 kg

Câu 78. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol HCl và z mol KCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch giảm và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

Thí nghiệm 1Thí nghiệm 2Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây)t2t3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)0.240.661.05
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)6.12...6.12

Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2, cường đi dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

A. 1,38.

B. 1,44.

C. 1,56.

D. 1,60.

Câu 79. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA

A. 78,91%.

B. 67,11%.

C. 21,09%.

D. 32,89%.

Câu 80. Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:

A. 7,0 gam      B. 7,5 gam      C. 7,8 gam      D. 8,5 gam

Đáp án đề thi thử hóa 2024 lần 1 THPT Hà Trung

41A51B61C71C
42D52B62A72B
43B53A63D73D
44C54A64C74D
45A55C65A75A
46A56B66D76B
47D57A67D77C
48C58B68B78A
49D59C69D79D
50A60A70D80C

-/-

Mong rằng với những câu hỏi độc đáo trong đề thi thử môn hóa 2024 lần 1 trường THPT Hà Trung ở trên, các em sẽ rút ra cho mình thêm nhiều kinh nghiệm cho các đề thi chính thức. Xem thêm nhiều các bộ đề đề thi thử thpt quốc gia 2024 và mới nhất của các trường THPT trên cả nước đã được Đọc tài liệu cập nhật liên tục để ôn tập.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM