Phụ huynh và các em mong muốn tìm hiểu tổng hợp kiến thức học kì 1 Toán lớp 4? Vậy thì Đọc tài liệu xin phép gợi ý các dạng toán thông dụng sẽ được ra trong đề thi cuối học kì 1 như sau:
Chi tiết đề cương ôn tập toán lớp 4 học kỳ 1 năm 2019
Bài tập về số tự nhiên lớp 4
Bài 1: Đọc các số sau
2543; 6732; 765489; 53604; 407800; 400080193
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
65371; 75 631; 56 731; 67 351
b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
82 697; 62 789; 92678; 79862
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 yến = ....kg
10kg = ....yến
1 tạ = ....yến
1 tạ = .....kg
100kg = ....tạ
1 tấn = ....tạ
1 tấn = ....kg
5 tấn = ....kg
1yến 7kg = ....kg
2 tấn 85 kg = .....kg
2kg 300g = ....g
4 tạ 60kg = ....kg
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 phút = ....giây
1/3 phút = .....giây
7phút = .....giây
1 phút 7giây = ....giây
1 thế kỉ = .....năm
1/5 thế kỉ = ....năm
5 thế kỉ = ....năm
100 năm = ....thế kỉ
3 ngày = ...giờ
4 giờ = .....phút
1/2 phút = ....giây
3giờ 10phút = ....phút
1/4 giờ = .....phút
2 phút 5 giây = .....giây
300cm = .............m
6000m = ............km
2000m = ............hm
5km = ..........dam
6000mm = ........m
40m = .......dm
1m² = .............dm²
400dm² = ........m²
1m² = ..............cm²
10dm² 2cm² = ....cm²
3m² = ................mm²
3km² = ........dam
Bài 5: Tìm x
X + 875 = 1445
134 + X = 1001
X - 725 = 4259
1657 - X = 234
X x 2 =4826
X : 3 = 1532
X x 40 = 25600
X x 90 = 37800
X x 34 = 714
846 : X = 18
Bài 6: Tính nhẩm
46 x 11 =
65 x 11 =
41 x 11 =
7 x 11 =
98 x 11 =
38 x 11 =
18 x 10 =
75 x 1000 =
420 : 10 =
82 x 100 =
2002000 : 1000 =
6800 : 100 =
Bài 7: Đặt tính rồi tính
7874 + 236
628450 + 35813
6417 - 324
987864 - 783251
1342 x 40
1450 x 800
23109 x 8
1357 x 5
1245 x 123
278156 : 3
56280 : 28
6235 : 215
71908 : 156
Bài 8: Tính giá trị của biểu thức
3257 + 4146 - 1300
570 - 225 - 167
6000 - 1300 x 3
(70850 - 50230) x 3
468 : 6 + 61 x 2
168 x 2 : 6 x 4
5625 - 5000 : (726 : 6 - 113)
(21366 + 782) : 49 =
1464 x 12 : 61 =
Bài 9. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 1356 + 144 + 1300
b) 1649 + 451 + 4510
c) 5480 + 1152 + 3248
d) 31520 - 20220 + 600
Bài 10: Trong các số: 28; 94; 190; 345; 786; 2000; 6972; 8925; 96234.
a) Các số chia hết cho 2 là : ................. .................
b) Các số chia hết cho 5 là: ................. .................
c) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: ................. .................
Bài toán có lời văn lớp 4
Bài 11: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 12: Bốn em Mai, Hoà, An,Tứ lần lượt cân nặng là 36 kg, 38 kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg?
Bài 13: Có 9ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố ,trong đó 5 ô tô đi đầu ,mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4ô tô đi sau ,mỗi ô tô chuyển được 45 tạ .Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ?
Bài 14: Người ta định ốp một bức tường HCN có chiều dài 3m 45cm, chiều rộng 240 cm bằng gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi cần mua bao nhiêu viên gạch ,biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?
Bài 15: Một trại nuôi gà mỗi ngày dùng hết 18 kg thức ăn cho 120 con gà .Hỏi trung bình mỗi con dùng hết bao nhiêu gam thức ăn trong một ngày?
Bài 16: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây
Bài 17: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8tuổi .Hỏi chị bao nhiêu tuổi ,em bao nhiêu tuổi?
Bài 18: Một trường học có 20 lớp, trong đó có 12 lớp mỗi lớp có 20 học sinh và 8 lớp mỗi lớp có 25 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 19:
a) Tính chu hình chữ nhật biết chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 6cm
c) Tính chu vi của hình tam giác biết:
a = 10cm
b = 10cm
d = 5cm
d) Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau:
Bài 20: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó .
Bài 21. Một kho có 6 tấn 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 7 tạ gạo. Hỏi trong kho có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Bài 22. Tổng của hai số bằng 10, hiệu của chúng cũng bằng 10. Tìm hai số đó.
Bài 23. Tổng chiều dài 2 sợi dây là 18dm, sợi dây màu đỏ ngắn hơn sợi dây màu xanh là 12 cm. Tìm chiều dài mỗi sợi dây?
Bài 24. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 80m, chiều dài hơn chiều rộng 60dm. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó.
Bài 25. Mẹ hơn con 25 tuổi. 5 năm nữa, tổng số tuổi của hai mẹ con là 55 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?
Hết
Trên đây là đề cương ôn tập toán lớp 4 học kỳ 1 chi tiết các dạng bài tập thường có trong đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 mà các em có thể gặp phải, đừng quên tham khảo chi tiết các đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 có đáp án các em nhé!