Bạn đang tìm kiếm đề cương ôn tập Toán lớp 3? Đọc tài liệu xin giới thiệu với quý vị phụ huynh tổng hợp kiến thức có trong chương trình SGK Toán lớp 3 ngắn gọn và đầy ngay tại đây. Cùng tham khảo để nên kế hoạch cho bé yêu của bạn ôn tập thật tốt!
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 3 ngắn gọn nhất
I. Các số đến 10000; 100000
1. Cách đọc, viết các số có 4,5 chữ số
a, Ví dụ : Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1; 4; 5.
- Khi nào đọc là “không’’ - “mươi” - "linh" (ví dụ: 1032 - 1320 - 1102).
- Khi nào đọc là “một” - “mốt” (1326 - 3261).
- Khi nào đọc là “bốn” - “tư” (4526 - 5264).
- Khi nào đọc là “năm” - “lăm” (5378 - 7835).
b, Lưu ý viết số:
Ví dụ : Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.
Ví dụ : Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.
2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000
* Giúp học sinh nắm được các bước so sánh:
+ Bước 1: So sánh số các chữ số.
+ Bước 2: So sánh từng hàng của 2 số kể từ hàng lớn nhất.
Ví dụ : So sánh: 26354 ..... 26435
- Ta thấy 2 số đều có 5 chữ số.
- So sánh từng hàng: hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3
- Vậy: 26354
* Lưu ý: So sánh 2 số: 2637 ..... 2037 + 6.
- Thực hiện tính vế phải: 2037 + 6 = 2043.
- Vậy: 2637 > 2037 + 6.
3. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000
- Lưu ý học sinh đặt tính theo cột dọc, đặt thẳng các hàng từ phải sang trái.
- Nhớ chính xác khi thực hiện phép tính.
4. Phép nhân, phép chia các số có 4; 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
- Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái.
- Thực hiện phép chia từ trái sang phải.
5. Thiết lập số có 4; 5 chữ số
Ví dụ : Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số: 1; 2; 3; 4 trong đó có chữ số hàng đơn vị là 4.
6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm…
Ví dụ : 12001; 12002; …;…;…;….
7. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Ví dụ : Tìm X:
35974 + X = 83046 (Tìm số hạng chưa biết).
96399 : X = 3 ( Tìm số chia chưa biết).
8. Tính giá trị của biểu thức
+ Dạng 1: Biểu thức không có dấu ngoặc:
Nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ví dụ : 74421 + 6050 : 5 ( Thực hiện phép chia trước).
+ Dạng 2: Biểu thức có chứa dấu ngoặc:
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước sau đó mới đến nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ví dụ : (86484 - 43152) x 3 (Thực hiện trong ngoặc trước).
II. Giải toán có lời văn lớp 3
1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị
Ví dụ : Cuộn dây xanh dài 1234 m. Cuộn dây đỏ dài hơn cuộn dây xanh 724 m. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
2. Dạng toán về gấp, kém số lần
Ví dụ : Mảnh vải trắng dài 1234 m, mảnh vải đỏ dài gấp 3 lần mảnh vải trắng. Hỏi cả 2 mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
3. Dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
Ví dụ: Cuộn dây xanh dài 2136 m. Cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
4. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
Ví dụ 1: 3 hàng có 396 cây. Hỏi 5 hàng có bao nhiêu cây?
Tóm tắt:
3 hàng: 396 cây.
5 hàng: …… cây?
-> Giải bằng 2 phép tính : và x
Ví dụ 2: 1530 cái bát xếp vào 5 chồng. Hỏi có 9005 cái bát xếp vào được bao nhiêu chồng bát như thế?
Tóm tắt:
1530 cái bát: 5 chồng.
9005 cái bát: … chồng?
-> Giải bằng 2 phép tính : và x
III. Hình học lớp 3
1. Điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng
* Điểm ở giữa:
- A, O, B là 3 điểm thẳng hàng
- O là điểm nằm giữa A và B
* Trung điểm của đoạn thẳng:
- A, I, M là 3 điểm thẳng hàng
- I là trung điểm của đoạn thẳng AB
- AI = IB
2. Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính
* Hình tròn tâm O:
- Đường kính AB đi qua O, có giới hạn bởi vành tròn AB.
- Bán kính OA = OB.
OA = OB = 1/2 AB;
- Bán kính bằng nửa đường kính:
Từ điểm O vẽ ra vành tròn AB có điểm D => OD cũng là bán kính đường tròn.
OA = OB = OD = 1/2 AB;
3. Diện tích của 1 hình
- Bề mặt bên trong của 1 hình nào đó chính là diện tích của hình đó.
4. Đơn vị đo diện tích: cm
- Xăng - ti - mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1cm.
5. Diện tích hình chữ nhật
- Giúp học sinh hiểu và nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
- Giúp học sinh vận dụng quy tắc làm bài tập phức tạp hơn:
Ví dụ : Nửa chu vi hình chữ nhật là 36m, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích?
+ Bước 1: Tóm tắt
+ Bước 2: Tìm chiều dài và chiều rộng.
+ Bước 3: Tìm diện tích.
Hướng dẫn tóm tắt:
Diện tích = .....?
6. Diện tích hình vuông
- Giúp học sinh hiểu và nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
- Vận dụng quy tắc làm bài tập phức tạp.
IV. Các dạng toán khác
1. Thời gian: Ngày - Tháng - Năm
- Ngày 1/12/2018 là thứ Bảy. Vậy ngày 1/12/2019 là Chủ Nhật
2. Làm quen với chữ số La Mã
- Giúp học sinh hiểu được các số La Mã từ 1 đến 21.
- Biết đọc, viết, ghép số La Mã.
- 5 số chính: I, II, III, V, X để ghép thành các số khác.
- Biết sắp xếp các số La Mã từ que diêm cho sẵn.
3. Thực hành xem đồng hồ
- Giúp học sinh biết chỉ giờ hơn: Kim phút qua số 12.
- Giúp học sinh biết chỉ giờ kém: Kim phút qua số 6.
- Giúp học sinh biết số giờ trong 1 ngày = 24 giờ.
- Đọc giờ chiều, tối, đêm,
- Chỉ đồng hồ có số La Mã.
- Xem giờ đồng hồ điện tử.
- Cách tính khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ: An đi học lúc 6h30 phút. Từ nhà đến trường An đi hết 20 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?
4. Làm quen với toán thống kê số liệu
- Giúp học sinh biết nhìn vào dãy số liệu trả lời câu hỏi.
- Biết lập bảng thống kê số liệu.
Ví dụ 1: Cho dãy số liệu: 5, 10, 15, 20, 25, 30.
? Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số?
? Số thứ 3 trong dãy là số nào? số này hơn số thứ nhất trong dãy bao nhiêu đơn vị?
? Số thứ 2 lớn hơn số thứ mấy trong dãy?
Ví dụ 2: Lập bảng thống kê số liệu sau:
- Khối 3 có tất cả 4 lớp là: 3A, 3B, 3C, 3D.
- Số cây trồng của mỗi lớp thứ tự là: 20, 25, 35, 28.
Ta có bảng như sau:
Lớp | 3A | 3B | 3C | 3D |
Số cây | 20 | 25 | 35 | 28 |
Trên đây là tổng hợp đều cương ôn tập Toán lớp 3 chi tiết nhất cả năm học, mong rằng với nội dung này sẽ giúp quý vị phụ huynh hướng dẫn các em ôn tập kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kì thi cuối học kì quan trọng.
Xem thêm: