Trang chủ

Đề cương ôn tập học kì 2 Địa 9 trường THCS Nguyễn Du Quận 1

Xuất bản: 08/01/2020 - Tác giả:

Tham khảo ngay đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí lớp 9 của trường THCS Nguyễn Du ngắn gọn kèm các câu hỏi có thể ra trong đề thi.

Cùng tham khảo một số câu hỏi trong đề cương ôn tập Địa lí 9 học kì 2 do GV biên soạn: Nguyễn Thị Thu Hằng thực hiện dưới đây

Một số câu hỏi trọng điểm

1/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của  vùng  Đông Nam Bộ.

Từ đó nêu lên thế mạnh kinh tế của vùng

2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp của Vùng Đông Nam Bộ.

- Khu vực công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng: 59,3% ( 2002).

- Cơ cấu cân đối, đa dạng.

- Một số ngành CN hiện đại đã hình thành và phát triển: Hóa dầu, điện tử, công nghệ cao.

- TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là các TTCN lớn của vùng.

- Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sx, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.

3/ Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.

- Dịch vụ là khu vực KT phát triển mạnh và đa dạng ở ĐNB.

- Bao gồm: Thương mại, du lịch, bưu chính viễn thông, GTVT, tài chính ngân hàng…

- Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.

- Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất- nhập khẩu.

- TP Hồ Chí Minh:

+ Là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước.

+ Dẫn đầu hoạt động xuất khẩu của vùng.

+ Là trung tâm du lịch lớn nhất nước.

4/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Vùng Đồng Bằng sông Cửu Long.

- Địa hình thấp, bằng phẳng.

- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

- Sông Mê Công đem lại nguồn lợi kinh tế lớn.

- Hệ thống kênh rạch chằng chịt.

- Đất phù sa: 4 triệu ha với 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt.

- Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.

- Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng, nhiều đảo và quần đảo ( Phú Quốc, Nam Du…)

5/ Đặc điểm ngành sx nông nghiệp của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước.

Lúa trồng chủ yếu ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.

- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước.

- Nuôi vịt đàn và nuôi trồng thủy sản ( nuôi tôm, cá xuất khẩu ) phát triển mạnh.

- Nghề rừng giữ vị trí quan trọng, đặc biệt là trồng rừng ngập mặn.

6/ Biển và đảo Việt Nam:

- Nước ta có bờ biển dài( 3260km) và vùng biển rộng ( khoảng 1 triệu km² )

- Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông, bao gồm: Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

- Có hơn 4000 đảo với hơn 3000 đảo ven bờ ( Phú Quốc, Cát Bà..)

- Hai quần đảo lớn: Hoàng Sa, Trường Sa.

7/ Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.

- Có nhiều thuận lợi để phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:

+ Nguồn hải sản phong phú: 2000 loài cá, 100 loài tôm.

+ Một số loài có giá trị xuất khẩu và nhiều loài đặc sản.

- Chủ yếu là đánh bắt gần bờ nên sản lượng chưa cao.

- Nuôi trồng hải sản được đẩy mạnh.

- CN chế biến hải sản đang phát triển.

Biểu đồ thực hành

1/ Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển.

Sơ đồ 1

Sơ đồ 2


2/ Vẽ biểu đồ cột nhóm: mỗi mốc thời gian thể hiện 2 hoặc 3 yếu tố ( 2 hoặc 3 cột ).

Trên đây là đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 9 của trường THCS Nguyễn Du mà các em có thể tham khảo, đừng quên còn rất nhiều tài liệu ôn tập Địa lí 9 đang đợi các em khám phá nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM