Ngữ văn 8 học kì 1 các em sẽ được học 13 nội dung tiếng việt cần ghi nhớ như sau:
Đề cương học kì 1 Ngữ văn 8 nội dung phần Tiếng việt
1/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác:
- Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngừ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
Ví dụ:
Giáo dục:
+ Thầy giáo: Thầy giáo dạy Toán, Thầy giáo dạy Văn…
+ Học sinh: Học sinh giỏi, HS yếu…
2. Trường từ vựng:
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Ví dụ:
Y phục: quần áo, giày dép, mũ nón…
3. Từ tượng hình - Từ tượng thanh:
- Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
-Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội:
- Từ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định
- Biệt ngữ xã hội: chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
5.Trợ từ:
Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ:
những, có, chính, đích, ngay…
6. Thán từ:
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ gồm có hai loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi…
-Thán từ gọi đáp: này, vâng, dạ, ừ…
7. Tình thái từ:
Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý:
-Tình thái từ nghi vấn
- Tình thái từ cầu khiến
- Tình thán từ cảm thán
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
8. Nói quá:
Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
9. Nói giảm nói tránh:
Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
10. Câu ghép:
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép:
- Quan hệ nguyên nhân
- Quan hệ điều kiện (giả thiết)
- Quan hệ tương phản
- Quan hệ tăng tiến
- Quan hệ lựa chọn
- Quan hệ bổ sung
- Quan hệ nối tiếp
- Quan hệ đồng thời
- Quan hệ giải thích.
11. Dấu ngoặc đơn:
dùng để đánh dâu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
12. Dấu hai chấm:
dùng để:
- Đánh dâu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dâu gạch ngang).
13. Dấu ngoặc kép:
dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…được dẫn.
Các câu hỏi phần tiếng việt thường nằm trong mục 1 của đề thi học kì 1 với các dạng câu hỏi: nhận biết, trình bày, nêu ý nghĩa và tác dụng ....
Xem thêm tài liệu ôn tập: