Trang chủ

Đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn 8 phần Tiếng Việt

Xuất bản: 25/12/2019 - Cập nhật: 08/01/2020 - Tác giả: Giangdh

Tổng hợp kiến thức phần Tiếng Việt trong chương trình học kì 2 có trong đề cương Văn 8 học kì 2 2019 giúp các em ôn lại khái niệm và chức năng cần ghi nhớ

Đề cương Văn 8 học kì 2 2019 phần Tiếng Việt có hai nội dung chính là Kiểu câu và Hành động nói được Đọc tài liệu tổng hợp lại ở dưới đây

Đề cương học kì 2 Ngữ văn 8 nội dung Tiếng Việt

I. Câu

1. Câu nghi vấn

a. Đặc điểm hình thức: 

- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi (khi viết).

- Có từ nghi vấn: ai, gì, nào, đâu bao nhiêu hoặc từ “hay’. Ngoài ra còn kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng

b. Chức năng chính:

- Dùng để hỏi

c. Chức năng khác:

- Dùng để cầu khiến, đe doạ, phủ định, khẳng định

- Dùng để biểu lộ tình cảm, cảm xúc.

2. Câu cầu khiến

a. Đặc điểm hình thức:

- Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm (khi viết).

- Có từ cầu khiến: hãy, đùng, chớ, đi, thôi, nào…

- Ngữ điệu cầu khiến.

b. Chức năng chính:

- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, răn đe, khuyên bảo.

3. Câu cảm thán:

a. Đặc điểm hình thức:

- Kết thúc câu bằng dấu chấm than(khi viết).

- Có từ cảm thán: than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, biết bao…

b. Chức năng chính:

- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói

4. Câu trần thuật

a. Đặc điểm hình thức

- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bằng dấu chấm lửng (khi viết).

- Không có đặc điểm hình thức của câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

b. Chức năng chính:

- Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả…

c. Chức năng khác:

- Dùng để yêu cầu, đề nghị.

- Dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm.

5. Câu phủ định

a. Đặc điểm hình thức:

- Có từ ngữ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng phải (là), đâu có phải(là), đâu (có),…

b. Chức năng chính:

- Dùng để thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (PĐMT).

- Phản bác một ý kiến, một nhận định (PĐBB).

II. Hành động nói

a. Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.

b. Các kiểu hành động nói

  • Hỏi
  • Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến…)
  • Điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức, …)
  • Hứa hẹn.
  • Bộc lộ cảm xúc.

c. Cách thực hiện hành động nói:

  • Cách dùng trực tiếp (Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó).
  • Cách dùng gián tiếp (hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính không phù hợp với hành động đó).
  • Yêu cầu: Nắm khái niệm và các kiểu hành động nói; xác định hành đông nói và cách dùng hành động nói trong ngữ cảnh nhất định.

III. Hội thoại

a. Khái niệm

- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.

- Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:

  • Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội);
  • Quan hệ thân – sơ (theo mức độ quen biết, thân tình

b. Chọn cách nói cho phù hợp với vai thoại.

  • Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.

c. Lượt lời trong hội thoại:

  • Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.
  • Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
  • Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.

d. Mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu.

  • Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.
  • Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
  • Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói.

e. Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc)

  • Yêu cầu: Biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập và xem lại các dạng bài tập đã làm (câu chia theo mục đích nói, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu, chữa lỗi diễn đạt lô-gíc).

Cùng tham khảo....

Đề cương học kì 2 Ngữ văn lớp 8

Văn mẫu 8

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM