Đề thi môn Giáo dục công dân lớp 12 THPT quốc gia năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC | KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 |
Mã đề thi 317
Câu 81. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc
A. trực tiếp. B. phổ thông. C. công khai. D. bình đẳng.
Câu 82. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng
A. trong nội bộ người sử dụng lao động. B. trong quy trình đào tạo chuyên gia.
C. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu. D. giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 83. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. lĩnh vực kinh doanh. B. đào tạo nhân lực.
C. tìm kiếm việc làm. D. tuyển dụng lao động.
Câu 84. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện theo
A. đề xuất của người gửi. B. kiến nghị của người nhận.
C. quy định của pháp luật. D. yêu cầu của bưu điện.
Câu 85. Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân được học bằng
A. tất cả giáo trình nâng cao.
B. các phương tiện hiện đại.
C. nhiều hình thức khác nhau.
D. những cách thức thống nhất.
Câu 86. Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. xã hội. B. hành chính. C. công vụ. D. văn hóa.
Câu 87. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. quy ước cộng đồng. B. sức mạnh tập thể. C. thể chế chính trị. D. quyền lực nhà nước
Câu 88. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được
A. phán quyết. B. phát triển. C. phủ định. D. bình chọn.
Câu 89. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo
A. thỏa thuận của cộng đồng.
B. quy định của pháp luật.
C. hương ước của làng xã.
D. tập tục của địa phương.
Câu 90. Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh doanh. C. kinh tế. D. lao động.
Câu 91. Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền
A. tố cáo. B. kiến nghị. C. khiếu nại. D. đề xuất.
Câu 92. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là thực hiện trách nhiệm
A. gia tộc. B. đạo đức. C. cộng đồng. D. pháp lí.
Câu 93. Công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ
A. gián tiếp. B. đại diện. C. trực tiếp. D. chuyên chế.
Câu 94. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của
A. Tòa án nhân dân. B. đại biểu nhân dân.
C. Hội đồng nhân dân. D. Ủy ban nhân dân.
Câu 95. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng
A. trình tự, thủ tục của pháp luật.
B. tính chất, mức độ của vi phạm.
C. nguyện vọng của nhà chức trách.
D. khả năng của người quản lí.
Câu 96. Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực hiện quyền
A. chỉ định. B. đại diện. C. phán quyết. D. sáng tạo.
Câu 97. Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào dưới đây?
A. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp.
B. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự.
C. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
D. Biểu quyết xây dựng hương ước làng xã.
Câu 98. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Tham gia các hoạt động văn hóa.
B. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng.
C. Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.
D. Xử lí thông tin liên ngành.
Câu 99. Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Biểu quyết công khai trong hội nghị. B. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.
C. Áp đặt quan điểm của cá nhân. D. Bài xích mọi ý tưởng sáng tạo.
Câu 100. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện trong
A. xây dựng kế hoạch dân vận.
B. thói quen văn hóa làng xã.
C. thực tiễn đời sống xã hội.
D. giới hạn phạm vi gia tộc.
Câu 101. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. du lịch. B. quốc phòng. C. kinh tế. D. xã hội.
Câu 102. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong
A. quy ước cộng đồng.
B. phạm vi gia tộc.
C. quan hệ nhân thân.
D. lĩnh vực truyền thông.
Câu 103. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ nội quy.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thực hiện quy chế.
Câu 104. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về
A. quyền.
B. tập tục.
C. nghĩa vụ.
D. trách nhiệm.
Câu 105. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Bất khả xâm phạm về danh tính.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 106. Trường X trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt chuẩn trong khuôn viên nhà trường là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Vận dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 107. Anh M và chị K cùng được tuyển dụng vào làm ở phòng kinh doanh của công ty X với mức lương như nhau. Sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm thêm một phần công việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Xác lập quy trình quản lí.
B. Giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Nâng cao trình độ lao động.
D. Cơ hội tiếp cận việc làm.
Câu 108. Anh A nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con anh đã từ chối. Con anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Ủy quyền. C. Gián tiếp. D. Đại diện.
Câu 109. Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X chấp thuận. Vì thiếu người làm giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Phản biện.
B. Tố cáo.
C. Khiếu nại.
D. Kháng nghị.
Câu 110. Cơ sở kinh doanh karaoke của chị A thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 111. Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về đời tư.
D. Bất khả xâm phạm về tài sản.
Câu 112. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo, Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do tuyển dụng chuyên gia.
B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.
D. Chủ động mở rộng quy mô.
Câu 113. Anh N ép buộc vợ phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng anh thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Đa chiều.
B. Nhận thân.
C. Truyền thông.
D. Huyết thống.
Câu 114. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành bác sĩ nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Học thường xuyên, liên tục.
B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Học vượt cấp, vượt lớp.
D. Học theo chỉ định.
Câu 115. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được bảo vệ quan điểm cá nhân.
Câu 116. Anh G thường xuyên đi làm muộn, khi bị lãnh đạo nhắc nhở anh đã không rút kinh nghiệm mà còn tỏ thái độ bất cần. Anh G phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 117. Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giám đốc K và chị M.
B. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.
C. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P.
D. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.
Câu 118. Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Người dân xã X và ông K.
B. Chủ tịch xã và ông K.
C. Chủ tịch và người dân xã X.
D. Kế toán M, ông K và người dân xã X.
Câu 119. Chị T nhặt được công văn mật do giám đốc B làm rơi trên đường về nhà nên mở ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng xã hội. Nội dung này đã được anh K chia sẻ lên trang tin cá nhân. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Chị T và anh P.
B, Giám đốc B, chị T và anh P.
C. Giám đốc B và chị T.
D. Giám đốc B, chị T, anh P và anh K.
Câu 120. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
B. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị N và chị D.
D. Vợ chồng chị Y và chị D.
----- HẾT ------
Các em vừa xem đề thi chính thức môn Giáo dục công dân kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 - Mã đề 317. Tham khảo đáp án của đề thi này tại bảng dưới đây:
Đáp án mã đề 317 - GDCD lớp 12 thi THPTQG năm 2017
81 | C | 91 | A | 101 | D | 111 | A |
82 | D | 92 | D | 102 | C | 112 | D |
83 | A | 93 | C | 103 | B | 113 | B |
84 | C | 94 | A | 104 | A | 114 | B |
85 | C | 95 | A | 105 | D | 115 | C |
86 | A | 96 | D | 106 | D | 116 | C |
87 | D | 97 | D | 107 | B | 117 | A |
88 | B | 98 | D | 108 | A | 118 | A |
89 | B | 99 | B | 109 | C | 119 | B |
90 | A | 100 | C | 110 | B | 120 | B |