Trang chủ

Communication and Culture Unit 6 trang 13 SGK Tiếng Anh 10

Xuất bản: 05/02/2021 - Tác giả:

Communication and Culture Unit 6 trang 13 SGK Tiếng Anh 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi Anh 10 trang 13 (Gender equality in Viet Nam).

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Communication and Culture trang 13 unit 6 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Communication Unit 6 trang 13 SGK Tiếng Anh 10

Gender equality in Viet Nam (Bình đẳng giới ở Việt Nam)

Unit 6 trang 13 SGK Tiếng Anh 10: Communication Ex1

Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam. Do you want to add any achievements? Tell your partner.

(Đọc những câu sau đây về những thành tựu trong việc giải quyết bình đẳng giới ở Việt Nam. Em có muốn thêm bất kỳ thành tựu nào không? Nói cho bạn em biết.)

1. The gender gap in primary education has been eliminated.

(Khoảng cách giới tính ở giáo dục tiểu học đã được giới hạn.)

2. More women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels.

(Càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học nhiều hơn cả nam, mặc dù số trẻ em trai nhiều hơn một chút so với trẻ em gái ở cấp tiểu học và trung học.)

3. Seventy-three percent of Vietnamese women participate in the labour force, which is one of the highest rates in the world.

(73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực lượng lao động, là một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.)

Bổ sung:

1. Seventy per cent of all public school teachers are women.

(70% tất cả giáo viên trường công đều là nữ.)

2. Forty-nine per cent of lecturers of two-year colleges and forty-three per cent of University lecturers are women.

(49% giảng viên của các trường cao đẳng cộng đồng (hai năm) và 43% phần trăm giảng viên Đại học là nữ.)

Unit 6 trang 13 SGK Tiếng Anh 10: Communication Ex2

Work in pairs. Talk about achievements in addressing gender equality in Viet Nam, using the statements in 1.

(Làm theo cặp. Nói về những thành tựu trong việc giải quyết bình đẳng giới ở Việt Nam, sử dụng những câu trong phần 1.)

Example:

Student A: I think the Vietnamese government has made considerable progress in gender equality.

(Tôi nghĩ chính phủ Việt Nam đã có tiến bộ đáng kể trong vấn đề bình đẳng giới.)

Student B: I agree. Seventy-three percent of Vietnamese women participate in the labour force. No doubt that we have one of the highest rates in the world.

(Tôi đồng ý. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực lượng lao động. Không nghi ngờ rằng chúng ta có một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.)

Gợi ý

A: ........(mẫu)

B: .........(mẫu)

C: And it’s the fact that more women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels.

(Và thực tế là nhiều phụ nữ kiếm được bằng đại học hơn nam giới, mặc dù số trẻ em trai hơn một chút so với trẻ em gái ở cấp tiểu học và trung học.)

D: That’s true, forty-nine percent of lecturers of two-year colleges and forty-three percent of University lecturers are women.

(Đúng vậy, 49% giảng viên của những trường cao đẳng cộng đồng là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ.)

Culture Unit 6 trang 13 SGK Tiếng Anh 10

Read the following text about gender equality in the United Kingdom and answer the questions.

(Đọc bài văn sau về bình đẳng giới ở Anh và trả lời những câu hỏi sau.)

Gender equality in the United Kingdom

As a high-income country, the United Kingdom has made a remarkable progress in gender equality.

First, girls perform better than boys at all levels of education. At university level, there are more women than men in full-time undergraduate courses. In addition, men and women equally gain first class degrees.

Second, according to a survey in 2012, women make up 47 percent of the British workforce. Only 35 percent of women aged 16 to 64 are now not working.

However, the United Kingdom still faces challenges in gender equality. Millions of women and girls experience domestic violence every year. The gap in full-time wage between men and women is 10 percent and most of the people in low-paid jobs are women.

Tạm dịch:

Bình đẳng giới ở Vương quốc Anh

Là một quốc gia có thu nhập cao, Vương quốc Anh đã đạt được tiến bộ vượt bậc về bình đẳng giới.

Thứ nhất, nữ đạt kết quả cao hơn nam ở tất cả các cấp học. Ở cấp độ đại học, có nhiều phụ nữ hơn nam giới trong các khóa học đại học toàn thời gian. Ngoài ra, nam giới và phụ nữ đều đạt được bằng cấp đầu tiên như nhau.

Thứ hai, theo một cuộc khảo sát năm 2012, phụ nữ chiếm 47% lực lượng lao động Anh. Chỉ 35% phụ nữ từ 16 đến 64 tuổi hiện không đi làm.

Tuy nhiên, Vương quốc Anh vẫn phải đối mặt với những thách thức trong vấn đề bình đẳng giới. Hàng triệu phụ nữ và các bé gái bị bạo lực gia đình mỗi năm. Khoảng cách về mức lương toàn thời gian giữa nam và nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc được trả lương thấp là phụ nữ.

Gợi ý

1. How do girls and boys perform at school in the United Kingdom?

(Nam và nữ học ở Anh Quốc như thế nào?)

=> Girls perform better than boys at all levels of education in the United Kingdom.

(Nữ học tốt hơn nam ở tất cả các bậc giáo dục ở Anh Quốc.)

2. How many women participate in the British workforce?

( Bao nhiêu nữ tham gia vào lực lượng lao động ở Anh Quốc?)

=> Women take up 47 percent of British workforce.

(Phụ nữ chiếm 47% lực lượng lao động ở Anh Quốc.)

3. What challenges does the United Kingdom still face in achieving gender equality?

(Anh Quốc đang đối mặt với thử thách nào trong việc đạt được bình đẳng giới?)

=> Millions of women and girls still experience domestic violence, and the gap in full- wage between men and women is 10% and most of people in low-paid job are women.

(Hàng triệu phụ nữ và các bé gái vẫn bị bạo lực gia đình và khoảng cách về mức lương đầy đủ giữa nam và nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc được trả lương thấp là phụ nữ.)

-/-

Trên đây là tổng hợp những yêu cầu có trong bài Communication and Culture Unit 6 trang 13 SGK Tiếng Anh 10 mà Đọc tài liệu muốn gửi tới các em. Chúc các em học tốt!

- giải tiếng anh 10 -

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM