Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 cho 228 trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố.
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội năm 2024
Phương thức tuyển sinh vào 10 Hà Nội
Các trường có thể lựa chọn phương thức tuyển sinh bằng một trong hai cách: Tuyển sinh bằng kết quả của kỳ thi chung hoặc căn cứ theo kết quả học tập trên học bạ của học sinh ở cấp THCS.
Đối với các trường THPT công lập tự chủ tài chính, các trường THPT ngoài công lập, áp dụng phương thức "xét tuyển" để tuyển sinh. Hội đồng tuyển sinh nhà trường quyết định chọn 1 trong 2 phương án:
- Xét tuyển căn cứ vào điểm xét tuyển của thí sinh tham dự kì thi tuyển sinh chung của thành phố
- Xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS. Nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
Hình thức thi
Tổ chức thi 3 bài thi độc lập, gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
+ Các bài thi môn Toán và Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài là 120 phút/bài thi.
+ Môn Ngoại ngữ và Lịch sử thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài là 60 phút; có nhiều mã đề thi trong một phòng thi đảm bảo nguyên tắc: 02 thí sinh liền kề không trùng mã đề; thí sinh làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm; kết quả bài thi của thí sinh trên Phiếu trả lời trắc nghiệm được chấm bằng phần mềm máy tính.
Toàn thành phố có 12 khu vực tuyển sinh bao gồm:
- KVTS 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ
- KVTS 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng
- KVTS 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy
- KVTS 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì
- KVTS 5: Quận Long Biên, huyện Gia Lâm
- KVTS 6: Quận Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh
- KVTS 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng
- KVTS 8: Huyện Phúc Thọ, thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì
- KVTS 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai
- KVTS 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai
- KVTS 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên
- KVTS 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức
Sau khi thi xong và các trường công bố điểm thi thì các trường và Sở Hà Nội sẽ thống nhất chi tiết điểm chuẩn dự kiến các trường để các em đưa ra lựa chọn nộp hồ sơ tốt nhất cho mình!
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Hà Nội (http://sogd.hanoi.gov.vn/)
Chỉ tiêu vào lớp 10 Hà Nội năm học 2024-2025 đã xét duyệt, các em có thể tham khảo chỉ tiêu mà trường mình muốn đăng kí dự tuyển dưới đây nhé:
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 2024 Hà Nội chi tiết các trường
Tham khảo chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội năm 2024-2025 của tất cả các trường THPT trên địa bàn thành phố như sau:
Chỉ tiêu vào 10 Chuyên Hà Nội
Tên trường | Quận, huyện | Chỉ tiêu |
---|---|---|
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Cầu Giấy | 820 |
Hệ chuyên | 770 | |
Hệ không chuyên | - | |
Hệ song bằng tú tài (A-Level) | 50 | |
THPT Chu Văn An | Tây Hồ | 935 |
Hệ chuyên | 515 | |
Hệ không chuyên | 360 | |
Hệ song bằng tú tài (A-Level) | 50 | |
THPT chuyên Nguyễn Huệ | Hà Đông | 630 |
THPT Sơn Tây | Sơn Tây | 585 |
Hệ chuyên | 315 | |
Hệ không chuyên | 270 |
Chỉ tiêu vào 10 các trường Công lập Hà Nội
116 trường Công lập trên địa bàn TP Hà Nội
Tên trường | Chỉ tiêu 2024 |
---|---|
KHU VỰC 1 | |
Ba Đình | |
THPT Phan Đình Phùng | 675 |
THPT Phạm Hồng Thái | 675 |
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 675 |
Tây Hồ | |
THPT Tây Hồ | 675 |
THPT Chu Văn An | 360 |
KHU VỰC 2 | |
Hoàn Kiếm | |
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 675 |
THPT Việt Đức | 810 |
Hai Bà Trưng | |
THPT Thăng Long | 675 |
THPT Trần Nhân Tông | 720 |
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 675 |
KHU VỰC 3 | |
Đống Đa | |
THPT Đống Đa | 675 |
THPT Kim Liên | 675 |
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 675 |
THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 |
Thanh Xuân | |
THPT Nhân Chính | 585 |
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 675 |
THPT Khương Đình | 675 |
THPT Khương Hạ | 400 |
Cầu Giấy | |
THPT Cầu Giấy | 675 |
THPT Yên Hòa | 675 |
KHU VỰC 4 | |
Hoàng Mai | |
THPT Hoàng Văn Thụ | 675 |
THPT Trương Định | 675 |
THPT Việt Nam - Ba Lan | 675 |
Thanh Trì | |
THPT Ngô Thì Nhậm | 675 |
THPT Ngọc Hồi | 675 |
THPT Đông Mỹ | 675 |
THPT Nguyễn Quốc Trinh | 630 |
KHU VỰC 5 | |
Long Biên | |
THPT Nguyễn Gia Thiều | 675 |
THPT Lý Thường Kiệt | 495 |
THPT Thạch Bàn | 675 |
THPT Phúc Lợi | 675 |
Gia Lâm | |
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 675 |
THPT Dương Xá | 630 |
THPT Nguyễn Văn Cừ | 630 |
THPT Yên Viên | 630 |
KHU VỰC 6 | |
Sóc Sơn | |
THPT Đa Phúc | 540 |
THPT Kim Anh | 675 |
THPT Minh Phú | 495 |
THPT Sóc Sơn | 675 |
THPT Trung Giã | 630 |
THPT Xuân Giang | 540 |
Đông Anh | |
THPT Bắc Thăng Long | 675 |
THPT Cổ Loa | 675 |
THPT Đông Anh | 675 |
THPT Liên Hà | 675 |
THPT Vân Nội | 675 |
Mê Linh | |
THPT Mê Linh | 585 |
THPT Quang Minh | 540 |
THPT Tiền Phong | 495 |
THPT Tiến Thịnh | 495 |
THPT Tự Lập | 540 |
THPT Yên Lãng | 495 |
KHU VỰC 7 | |
Bắc Từ Liêm | |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 |
THPT Xuân Đỉnh | 675 |
THPT Thượng Cát | 540 |
Nam Từ Liêm | |
THPT Đại Mỗ | 675 |
THPT Trung Văn | 675 |
THPT Xuân Phương | 675 |
THPT Mỹ Đình | 675 |
Hoài Đức | |
THPT Hoài Đức A | 630 |
THPT Hoài Đức B | 675 |
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 |
THT Hoài Đức C | 495 |
Đan Phượng | |
THPT Đan Phượng | 675 |
THPT Hồng Thái | 585 |
THPT Tân Lập | 585 |
THPT Thọ Xuân | 450 |
KHU VỰC 8 | |
Phúc Thọ | |
THPT Ngọc Tảo | 675 |
THPT Phúc Thọ | 675 |
THPT Vân Cốc | 585 |
Sơn Tây | |
THPT Tùng Thiện | 675 |
THPT Xuân Khanh | 540 |
THPT Sơn Tây | 270 |
Ba Vì | |
THPT Ba Vì | 630 |
THPT Bất Bạt | 450 |
Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 |
THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 675 |
THPT Quảng Oai | 675 |
THPT Minh Quang | 540 |
KHU VỰC 9 | |
Thạch Thất | |
THPT Bắc Lương Sơn | 495 |
Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 |
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 675 |
THPT Thạch Thất | 675 |
THPT Minh Hà | 450 |
Quốc Oai | |
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 585 |
THPT Minh Khai | 675 |
THPT Quốc Oai | 675 |
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 630 |
KHU VỰC 10 | |
Hà Đông | |
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 675 |
THPT Quang Trung - Hà Đông | 675 |
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 675 |
Chương Mỹ | |
THPT Chúc Động | 675 |
THPT Chương Mỹ A | 675 |
THPT Chương Mỹ B | 675 |
THPT Xuân Mai | 675 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi | 675 |
Thanh Oai | |
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 675 |
THPT Thanh Oai A | 630 |
THPT Thanh Oai B | 675 |
KHU VỰC 11 | |
Thường Tín | |
THPT Thường Tín | |
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 540 |
THPT Lý Tử Tấn | 585 |
THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 585 |
THPT Vân Tảo | 540 |
Phú Xuyên | |
THPT Đồng Quan | 540 |
THPT Phú Xuyên A | 675 |
THPT Phú Xuyên B | 675 |
THPT Tân Dân | 495 |
KHU VỰC 12 | |
Mỹ Đức | |
THPT Hợp Thanh | 585 |
THPT Mỹ Đức A | 675 |
THPT Mỹ Đức B | 630 |
THPT Mỹ Đức C | 540 |
Ứng Hòa | |
THPT Đại Cường | 360 |
THPT Lưu Hoàng | 450 |
THPT Trần Đăng Ninh | 540 |
THPT Ứng Hòa A | 540 |
THPT Ứng Hòa B | 450 |
8 trường công lập tự chủ
Trường | Quận, huyện | Chỉ tiêu |
---|---|---|
THPT Phan Huy Chú - Đống Đa | Đống Đa | 400 |
THPT Hoàng Cầu | Đống Đa | 675 |
Tiểu học, THCS và THPT Thực nghiệm khoa học giáo dục | Ba Đình | 225 |
THCS - THPT Nguyễn Tất Thành | Cầu Giấy | 475 |
THPT Lê Lợi | Hà Đông | 400 |
THCS và THPT Trần Quốc Tuấn | Nam Từ Liêm | 350 |
THPT Khoa học giáo dục | Bắc Từ Liêm | 400 |
THPT Lâm nghiệp | Chương Mỹ | 630 |
- Hệ phổ thông dân tộc nội trú | 90 | |
- Hệ trung học phổ thông | 540 |
Trường tư thực trên địa bàn Hà Nội
TT giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
Trên đây là chi tiết chỉ tiêu vào 10 của 116 trường THPT Công lập Hà Nội năm học 2023/2024, để trợ giúp các em học sinh tốt nhất trong đợt tuyển sinh này thì Đọc cũng muốn bổ sung các nội dung sau:
Tham khảo thêm:
▶ Điểm thi tuyển sinh lớp 10 Hà Nội
▶ Đề thi thử vào lớp 10 Hà Nội môn Toán