Sở GD&ĐT Bắc Giang chưa công bố Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2023-2024, những thông tin đáng chú ý như sau:
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Bắc Giang năm 2023
I. THPT công lập trên địa bàn tỉnh
Hình thức: Thi tuyển + xét tuyển
Hiện tại Sở GD&ĐT chưa công bố chi tiết phương thức tuyển sinh vào lớp 10 của năm học 2023 - 2024. Mọi thông tin sẽ đc cập nhật chính thức khi có văn bản từ Sở công bố.
Ngày 03/3/2023, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh Bắc Giang đã thông báo ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban ngày 02/3/2023 trong đó nội dung đồng ý đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo về tờ trình giảm môn thi trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT. Theo đó, trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2023 -2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang sẽ tổ chức thi 3 môn: Ngữ văn, Toán và tiếng Anh.
II. THPT Chuyên Bắc Giang
1. Sơ tuyển (vòng 1)
Tổ chức sơ tuyển đối với những thí sinh đúng đối tượng, có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển.
2. Thi tuyển (vòng 2)
1.1. Môn thi
Tổ chức thi 8 môn: Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tiếng Anh.
- Học sinh thi vào các lớp chuyên Toán, Tin học đăng kí môn thi Toán.
- Học sinh thi vào các lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nhật Bản, Tiếng Hàn Quốc đăng ký môn thi Tiếng Anh.
- Học sinh thi vào các lớp chuyên Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí: Đăng kí các môn thi tương ứng.
1.2. Hình thức thi
- Mỗi thí sinh tham gia dự thi phải thi đủ các bài thi, trong đó gồm:
+ 3 bài thi theo lịch tuyển sinh lớp 10 THPT công lập không chuyên do Sở GD&ĐT Bắc Giang tổ chức tại trường THPT trên địa bàn, nơi thí sinh đăng kí nguyện vọng 1.
+ 01 bài thi môn chuyên theo đăng ký dự thi của thí sinh tại trường THPT Chuyên Bắc Giang.
Lịch thi vào 10 Bắc Giang 2023
Lịch thi năm 2023
Ngày thi | Buổi thi | Môn thi | Thời gian làm bài |
---|---|---|---|
03/06/2023 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút |
Chiều | Tiếng Anh | 60 phút | |
04/6/2023 | Sáng | Toán | 120 phút |
Lịch thi năm 2022
Ngày thi | Buổi thi | Môn thi | Thời gian làm bài |
---|---|---|---|
04/06/2022 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút |
Tiếng Anh | 60 phút | ||
Chiều | Toán | 120 phút |
Lịch thi năm 2021
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang sẽ diễn ra ngày 27 và 28/7/2021.
Lịch thi năm 2020
+ Đối với thi tuyển sinh lớp 10 THPT không chuyên: ngày 16 - 17/6/2020
+ Đối với thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên: thi ngày 16 - 18/6/2020
Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 Bắc Giang
A. Môn Toán
I. NỘI DUNG
1. Căn thức bậc hai, căn bậc ba: Tính toán, rút gọn, biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai; tìm điều kiện xác định của căn thức bậc hai; rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
2. Hệ phương trình: Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; giải và biện luận hệ phương trình có chứa tham số.
3. Phương trình bậc hai: Giảỉ phương trình bậc hai; giải các phương trình quy về phương trình bậc hai một ẩn số; tìm điều kiện của tham số để phương trình thỏa mãn điều kiện về các nghiệm; các bài toán liên quan đến hệ thức Vi-ét và ứng dụng; sử dụng phương trình bậc hai để tìm cực trị, chứng minh đẳng thức, tìm nghiệm nguyên.
4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
5. Hàm số và đồ thị: Hàm số y = ax + b; Hàm số y = ax2
(a khác 0).
6. Hình học: Các bài toán có nội dung tính toán (Hệ thức lượng trong tam giác vuông; công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn; diện tích hình tròn, hình quạt tròn); góc với đường tròn; chứng minh tứ giác nội tiếp và các điểm cùng nằm trên một đường tròn; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn; chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy; các bài tập hình tổng hợp.
II. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Phần I. Trắc nghiệm (30% tổng số điểm)
Gồm 20 câu trắc nghiệm (14 câu đại số, 6 câu hình học; có 02 câu hỏi mang tính thực tiễn cuộc sống).
Phần II. Tự luận (70% tổng số điểm)
Câu 1. (2.5 điểm)
Bao gồm 02 đến 03 phần trong các nội dung sau: Tính giá trị biểu thức; biến đổi, rút gọn về căn thức; giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế; các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất.
Câu 2. (1.0 điểm): Giải phương trình bậc 2; phương trình bậc 2 chứa tham số; hệ thức Viet và ứng dụng.
Câu 3. (1.0 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
Cầu 4. (2.0 điểm) - (Gồm 03 ý)
Bài toán hình học phẳng (chứng minh tứ giác nội tiếp, nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn, các bài toán có nội dung tính toán, bài toán liên quan đến vị trí tương đối của đường thẳng với đường thẳng và với đường tròn; chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy,…).
Câu 5. (0.5 điểm)
Chứng minh bất đẳng thức; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất; giải phương trình nghiệm nguyên;…
B. Môn Ngữ Văn
I. Hình thức thi: tự luận
II. Cấu trúc, nội dung
Phần I (4.0 điểm): Đọc hiểu
Yêu cầu thí sinh đọc hiểu một ngữ liệu (văn bản) nhằm kiểm tra kiến thức (chủ yếu là kiến thức tiếng Việt cấp THCS) và năng lực đọc hiểu của thí sinh (với 06 câu hỏi) ở các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Cụ thể:
- Từ và phân loại từ.
- Các thành phần câu và các kiểu câu, dấu câu.
- Liên kết câu, đoạn trong văn bản; cách trình bày đoạn văn.
- Các biện pháp tu từ.
- Các phương châm hội thoại.
- Vai xã hội, lượt lời trong hội thoại và hành động nói.
- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.
- Nghĩa tường minh và hàm ý.
- Các phương diện nghệ thuật của văn bản: Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, thể thơ, ngôi kể, chi tiết, hình ảnh,….
- Chủ đề, nội dung, của văn bản; tư tưởng, quan điểm, thái độ, tình cảm của tác giả; thông điệp, bài học rút ra,… từ văn bản.
Phần II (6.0 điểm): Làm văn
Câu 1. (2.0 điểm) : Yêu cầu thí sinh viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nghị luận về một vấn đề xã hội (có thể liên quan hoặc không liên quan đến văn bản trong phần Đọc hiểu).
Câu 2 (4.0 điểm): Yêu cầu thí sinh viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích (thơ, văn xuôi) được học chính thức trong chương trình Ngữ văn lớp 9. Cụ thể:
- Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ).
- Chị em Thúy Kiều (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du).
- Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du).
- Đồng chí (Chính Hữu).
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật).
- Bếp lửa (Phạm Tiến Duật).
- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
- Ánh trăng (Nguyễn Duy).
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải).
- Viếng Lăng Bác (Viễn Phương).
- Sang thu (Hữu Thỉnh).
- Nói với con ( Y Phương).
- Làng (Kim Lân).
- Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).
- Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
- Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
* Lưu ý: Các tác phẩm thuộc phần giảm tải, đọc thêm, tự học có hướng dẫn, văn bản nhật dụng không nằm trong nội dung câu hỏi phần nghị luận văn học.
C. Môn Tiếng Anh
I. NỘI DUNG
1. Kỹ năng nghe: Phù hợp năng lực học sinh lớp 9 (trình độ tương đương năng lực Bậc 2, theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam).
2. Ngữ âm
- Hậu tố: - ed, -s/-es.
- Cách phát âm của các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm.
3. Ngữ pháp
- Thì động từ.
- Câu so sánh.
- Câu điều kiện (loại I, II).
- Câu ước.
- Câu bị động.
- Mệnh đề quan hệ.
- Các dạng thức của động từ (Ving/ to-V/Vinf)
- Câu trực tiếp, gián tiếp.
- Câu hỏi đuôi.
- Mệnh đề chỉ thời gian, nguyên nhân, kết quả, nhượng bộ.
- Từ hạn định (mạo từ, lượng từ, đại từ, …).
- Giới từ.
- Liên từ.
- Từ loại.
4. Từ vựng: đa dạng theo các chủ điểm ở cả chương trình tiếng Anh hệ 7 năm và 10 năm.
- Trường lớp, học tập, bạn bè, sở thích, hoạt động trong thời gian rảnh rỗi.
- Lễ hội, phong tục và tập quán, địa danh nổi tiếng.
- Du lịch, giải trí, môi trường.
5. Câu giao tiếp: Các câu giao tiếp, hỏi-trả lời đơn giản.
- Lời xin lỗi, cảm ơn, yêu cầu, than phiền, gợi ý, chào hỏi, lời mời, lời khen, chúc mừng, …
- Hỏi đường, xin phép, đề nghị giúp đỡ,…
6. Đọc hiểu: theo các chủ điểm ở cả chương trình tiếng Anh hệ 7 năm và 10 năm (trình độ tương đương năng lực Bậc 2, theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam).
7. Viết lại câu, sắp xếp câu: cấu trúc câu phổ biến ở cả chương trình tiếng Anh hệ 7 năm và 10 năm.
- So sánh.
- Mệnh đề trạng ngữ (nguyên nhân, kết quả, nhượng bộ).
- Mệnh đề quan hệ.
- Biến đổi thì động từ.
- Câu bị động.
- Câu gián tiếp.
- Câu điều kiện, câu ước.
- Câu biến đổi tính từ/ trạng từ, Ving/ to-V, so/such,…
8. Viết đoạn văn: Các chủ đề quen thuộc trong chương trình tiếng Anh ở cả chương trình tiếng Anh hệ 7 năm và 10 năm
II. CẤU TRÚC ĐỀ THI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (80%)
Section A: Listening (2.0 pts)
Part 1: 4 questions.
Part 2: 4 questions.
Section B: Phonetics (1.0 pt).
Pronunciation: 4 questions.
Section C: Grammar, Vocabulary and Conversational exchange (3.0 pts).
12 questions
Section D: Reading comprehension (2.0 pts).
Part 1: Fill in the blanks with the given words: 4 questions (1.0 pt).
Part 2: Answer the questions: 4 questions (1.0 pt).
PHẦN 2: TỰ LUẬN (20%)
Writing (2.0 pts).
Part 1: Rewrite the sentences (2 sentences) (0.5 pt).
Part 2: Rearrange the words/phrases to make full sentences (2 sentences) (0.5 pt).
Part 3: Write a short paragraph (in about 100 words) (1.0 pt)
Chế độ ưu tiên tuyển sinh vào 10 tỉnh Bắc Giang
1. Cộng 2 điểm cho các thí sinh thuộc đối tượng sau
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
2. Cộng 1,5 điểm cho các thí sinh thuộc đối tượng sau
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động, con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”;
3. Cộng 1 điểm cho các thí sinh thuộc đối tượng sau
- Người dân tộc thiểu số hoặc có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức kỳ thi) ở thôn, xã ĐBKK.
4. Thí sinh có nhiều diện ưu tiên nêu trên chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Bắc Giang (http://bacgiang.edu.vn)
Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Bắc Giang năm 2023 chi tiết các trường
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Bắc Giang năm học 2023 - 2024 sẽ được chúng tôi cập nhật ngay sau khi có thông báo chính thức từ Sở.
TRƯỜNG | 2023 | 2022 |
---|---|---|
THPT Chuyên Bắc Giang | 385 | 385 |
THPT Việt Yên 1 | 535 | 504 |
THPT Việt Yên 2 | 535 | 504 |
THPT Lý Thường Kiệt | 400 | 378 |
THPT Tân Yên 1 | 580 | 520 |
THPT Tân Yên 2 | 559 | 559 |
THPT Nhã Nam | 355 | 320 |
THPT Lục Nam | 560 | 560 |
THPT Phương Sơn | 400 | 400 |
THPT Cẩm Lý | 400 | 400 |
THPT Tứ Sơn | 400 | 400 |
THPT Yên Thế | 400 | 400 |
THPT Bố Hạ | 400 | 400 |
THPT Mỏ Trạng | 200 | 200 |
THPT Hiệp Hòa 1 | 535 | 504 |
THPT Hiệp Hòa 2 | 625 | 588 |
THPT Hiệp Hòa 3 | 490 | 462 |
THPT Hiệp Hòa 4 | 445 | 420 |
THPT Yên Dũng 1 | 480 | 480 |
THPT Yên Dũng 2 | 535 | 480 |
THPT Yên Dũng 3 | 400 | 400 |
THPT Sơn Động 1 | 351 | 320 |
THPT Sơn Động 2 | 273 | 280 |
THPT Sơn Động 3 | 160 | 160 |
DTNT Sơn Động | 70 | |
THPT Lục Ngạn 1 | 670 | 630 |
THPT Lục Ngạn 2 | 504 | 504 |
THPT Lục Ngạn 3 | 504 | 504 |
THPT Lục Ngạn 4 | 400 | 420 |
DTNT Lục Ngạn | 70 | |
THPT Lạng Giang 1 | 625 | 560 |
THPT Lạng Giang 2 | 625 | 588 |
THPT Lạng Giang 3 | 490 | 462 |
THPT Ngô Sỹ Liên | 535 | 504 |
THPT Thái Thuận | 490 | 462 |
THPT Gíap Hải | 445 | 350 |
DTNT Tỉnh | 140 |
Chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT và GDTX trên địa bàn tỉnh Bắc Giang các năm trước như sau:
TRƯỜNG | 2021 | 2020 | 2019 |
---|---|---|---|
THPT Chuyên Bắc Giang | 385 | 350 | 350 |
THPT Việt Yên 1 | 504 | 480 | 504 |
THPT Việt Yên 2 | 462 | 463 | 462 |
THPT Lý Thường Kiệt | 378 | 320 | 336 |
THPT Tân Yên 1 | 546 | 520 | 546 |
THPT Tân Yên 2 | 546 | 520 | 546 |
THPT Nhã Nam | 336 | 320 | 336 |
THPT Lục Nam | 560 | 560 | 560 |
THPT Phương Sơn | 400 | 400 | 420 |
THPT Cẩm Lý | 400 | 400 | 420 |
THPT Tứ Sơn | 400 | 400 | |
THPT Yên Thế | 420 | 400 | 420 |
THPT Bố Hạ | 400 | 400 | 420 |
THPT Mỏ Trạng | 200 | 200 | 200 |
THPT Hiệp Hòa 1 | 504 | 518 | 540 |
THPT Hiệp Hòa 2 | 588 | 603 | 630 |
THPT Hiệp Hòa 3 | 462 | 473 | 495 |
THPT Hiệp Hòa 4 | 420 | 431 | 450 |
THPT Yên Dũng 1 | 480 | 480 | 480 |
THPT Yên Dũng 2 | 504 | 480 | 480 |
THPT Yên Dũng 3 | 400 | 400 | 400 |
THPT Sơn Động 1 | 330 | 300 | 350 |
THPT Sơn Động 2 | 231 | 245 | 245 |
THPT Sơn Động 3 | 120 | 120 | |
THPT Lục Ngạn 1 | 588 | 560 | 630 |
THPT Lục Ngạn 2 | 516 | 480 | 630 |
THPT Lục Ngạn 3 | 480 | 480 | |
THPT Lục Ngạn 4 | 400 | 450 | |
THPT Lạng Giang 1 | 626 | 617 | 630 |
THPT Lạng Giang 2 | 616 | 616 | 630 |
THPT Lạng Giang 3 | 484 | 484 | 495 |
THPT Ngô Sỹ Liên | 504 | 535 | 504 |
THPT Thái Thuận | 462 | 487 | 462 |
THPT Gíap Hải | 350 | 400 | 420 |
Tham khảo thêm:
▶ Tra điểm thi vào lớp 10 tỉnh Bắc Giang