Trang chủ

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 2024 TPHCM tất cả các trường

Xuất bản: 24/04/2024 - Tác giả:

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 2024/2025 TPHCM của 113 trường THPT công lập, và các trường THPT chuyên, TTGDTX trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 thành phố Hồ Chí Minh

1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

Những học sinh đã học lớp 9 tại các trường phổ thông có hồ sơ hợp lệ và có đủ các điều kiện sau đây được dự tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông:

a. Tốt nghiệp trung học cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh.

b. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.

- Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định.

2. Hồ sơ dự tuyển

a. Đơn đăng ký xét tốt nghiệp trung học cơ sở và thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông (theo mẫu) (sau đây gọi là Đơn đăng ký).

b. Ba ảnh 3cm x 4cm (ảnh chụp không quá 6 tháng, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) (một ảnh dán vào Đơn đăng ký, một ảnh dán vào Phiếu báo danh, một ảnh dán vào Đơn dự thi và kiểm tra hồ sơ).

c. Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính).

d. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chính) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (tạm thời) trong năm dự tuyển do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp.

đ. Bản sao khai sinh hợp lệ.

e. Giấy chứng nhận hợp lệ được hưởng chế độ cộng điểm ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp.

3. Lưu ý khi lựa chọn nguyện vọng

- Học sinh sẽ được đăng ký ba nguyện vọng ưu tiên 1, 2, 3 để thi tuyển vào lớp 10. Ngoài ra, học sinh còn được đăng ký bốn nguyện vọng vào lớp 10 chuyên và lớp 10 không chuyên trong trường chuyên; hai nguyện vọng vào lớp 10 tích hợp ở các trường THPT có tuyển sinh lớp tích hợp.

- Ở một trường, điểm chuẩn nguyện vọng 2 cao hơn điểm nguyện vọng 1 và điểm chuẩn nguyện vọng 3 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 không quá 1 điểm (tuy nhiên có những trường hợp đặc biệt hệ thống máy tính cho kết quả nguyện vọng 1 bằng nguyện vọng 2, nguyện vọng 2 bằng nguyện vọng 3 hoặc cả 3 nguyện vọng bằng nhau).

- Học sinh trúng tuyển vào trường nào phải học trường đó theo đúng nguyện vọng đăng kí ban đầu, không được thay đổi khi hết thời gian quy định.

- UBND TP.HCM lưu ý các học sinh cần lựa chọn đăng ký nguyện vọng gần nơi cư trú. Tránh trường hợp trúng tuyển nhưng không nộp hồ sơ; học sinh không được thay đổi nguyện vọng sau thời gian cho phép điều chỉnh nguyện vọng và sau khi có kết quả trúng tuyển.

4. Đăng kí nguyện vọng (trực tuyến)

Để đăng ký nguyện vọng tuyển sinh trực tuyến Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 phụ huynh, học sinh hãy theo các bước hướng dẫn sau:

Bước 1: Cha mẹ học sinh vào kho ứng dụng trên điện thoại di động thông minh (CH Play trên hệ điều hành Android hoặc App Store đối với Iphone hoặc Ipad).

Bước 2: Mở CH Play hoặc App Store, nhập nội dung tìm kiếm là TS10, bấm vào cài đặt, sau khi cài xong có biểu tượng ngoài màn hình điện thoại.

Sau khi cài App xong, từ ngày 15/4, phụ huynh và học sinh sẽ chờ thông tin hướng dẫn từ trường THCS đang học để cung cấp tài khoản đăng ký nguyện vọng. Nếu trường hợp phụ huynh và học sinh không sử dụng được công nghệ hoặc còn lúng túng, khó khăn trong việc đăng ký trực tuyến sẽ được nhà trường mà học sinh đang học hỗ trợ.

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh từng trường, căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký các nguyện vọng và điểm xét tuyển, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xét duyệt và công bố điểm chuẩn của từng trường theo nguyên tắc điểm chuẩn nguyện vọng 2 không thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1; điểm chuẩn nguyện vọng 3 không thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2. Việc trúng tuyển của học sinh sẽ căn cứ vào 3 nguyện vọng mà học sinh đã đăng ký theo thứ tự ưu tiên, từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3.

Học sinh không trúng tuyển cả 3 nguyện vọng có thể đăng ký xét tuyển lớp 10 tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, các trường tư thục hoặc tham gia các loại hình giáo dục, đào tạo khác.

Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo TP HCM (hcm.edu.vn)

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 2024 TPHCM theo các trường.

Phụ huynh và học sinh nên tham khảo căn cứ này, so sánh với chỉ tiêu của năm học trước để đăng ký chọn nguyện vọng trên app TS10 (Thời gian đăng ký nguyện vọng trên app từ ngày 14.4 đến ngày 8.5).

Chi tiết chỉ tiêu vào 10 năm học 2024 - 2025 của 234 trường THPT công lập và TTGDTX của Thành phố HCM như sau:

STTTên TrườngChỉ tiêu (khả năng tiếp nhận)
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
1THPT Thủ Đức (2020)810
2THPT Nguyễn Hữu Huân («:2022)695
3THPT Tam Phú («:2021)585
4THPT Hiệp Bình («:2021)675
5THPT Đào Sơn Tây («:2021)630
6THPT Linh Trung810
7THPT Bình Chiểu630
8THPT Giồng Ông Tố («:2023)585
9THPT Thủ Thiêm («:2021)585
10THPT Nguyễn Huệ («:2021)720
11THPT Long Trường («:2021)630
12THPT Phước Long («:2022)630
13THPT Nguyễn Văn Tăng («:2022)855
14THPT Dương Văn Thì495
15Phổ thông Năng khiếu Thể thao Olympic70
16THPT An Dương Vương («:2023)300
17THPT Bách Việt150
18THCS và THPT Hoa Sen («:2022)945
19THCS và THPT Nguyễn Khuyến (««:2023)540
20Tiểu học, THCS và THPT Emasi Vạn Phúc120
21Tiểu học, THCS và THPT Ngô Thời Nhiệm (2023)1.260
22Trường Song ngữ Quốc tế Horizon24
23Hệ trung cấp trong trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức270
24Trung tâm GDNN-GDTX Thành phố Thủ Đức1.000
25Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định680
QUẬN 1
26THPT Bùi Thị Xuân («:2022)745
27THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa («:2022)455
28THPT Trưng Vương («:2022)675
29THPT Năng khiếu Thể dục thể thao210
30THPT TenLơMan (2020)585
31THPT Lương Thế Vinh (2020)330
32THCS và THPT Đăng Khoa («:2023)225
33Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Á Châu («:2023)607
34Trung tâm GDNN-GDTX Quận 1250
35Trung tâm Giáo dục thường xuyên Lê Quý Đôn140
36Phân hiệu Bổ túc văn hóa - Nhạc Viện TP.HCM50
QUẬN 3
37THPT Lê Quý Đôn (2020)490
38THPT Nguyễn Thị Minh Khai (2020)690
39THPT Marie Curie («:2022)1.100
40THPT Nguyễn Thị Diệu (2023)765
41Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm («:2022)450
42Tiểu học, THCS và THPT Tây Úc («:2023)180
43Trung tâm GDNN-GDTX Quận 3200
44TT Bảo trợ dạy nghề và đào tạo việc làm TP20
QUẬN 4
45THPT Nguyễn Trãi («:2022)630
46THPT Nguyễn Hữu Thọ («:2022)675
47Trung tâm GDNN-GDTX Quận 4225
QUẬN 5
48THPT Hùng Vương (2020)1.035
49THPT Chuyên Lê Hồng Phong (2022)770
50Phổ thông Năng khiếu («:2023)595
51Trung học Thực hành Sài Gòn («:2023)175
52Trung học Thực hành Đại học Sư phạm (««:2023)280
53THPT Trần Khai Nguyên («:2022)765
54THPT Trần Hữu Trang (2021)315
55THPT Thăng Long («:2024)200
56Tiểu học, THCS và THPT Văn Lang («:2024)60
57THCS và THPT Quang Trung Nguyễn Huệ («:2023)250
58THCS và THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm210
59Trung tâm GDNN-GDTX Quận 560
60Trung tâm Giáo dục thường xuyên Chu Văn An400
QUẬN 6
61THPT Mạc Đĩnh Chi (2020)1.090
62THPT Bình Phú («:2023)675
63THPT Nguyễn Tất Thành (2020)720
64THPT Phạm Phú Thứ («:2022)765
65THPT Quốc Trí («:2024)300
66THCS và THPT Đào Duy Anh150
67Hệ Trung cấp trong trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh990
68Trung tâm GDNN-GDTX Quận 6400
QUẬN 7
69THPT Lê Thánh Tôn («:2021)630
70THPT Ngô Quyền («:2022)720
71THPT Tân Phong (2023)630
72THPT Nam Sài Gòn225
73Trường Quốc tế Việt Nam - Phần Lan50
74THCS và THPT Đinh Thiện Lý (««:2022)288
75THCS và THPT Sao Việt («:2023)200
76THCS và THPT Đức Trí («:2022)595
77Tiểu học, THCS và THPT Emasi Nam Long57
78Tiểu học, THCS và THPT Hoàng Gia225
79Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Canada150
80Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh1.750
81Trung tâm GDNN-GDTX Quận 7500
QUẬN 8
82THPT Lương Văn Can («:2021)630
83THPT Ngô Gia Tự (««:2022)630
84THPT Tạ Quang Bửu (««:2021)630
85THPT Chuyên Năng khiếu Thể dục thể thao Nguyễn Thị Định (2021)585
86THPT Nguyễn Văn Linh («:2022)720
87THPT Võ Văn Kiệt (««:2022)630
88Hệ trung cấp trường Cao đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn710
89Trung tâm GDNN-GDTX Quận 8250
QUẬN 10
90THPT Nguyễn Du (2021)595
91THPT Nguyễn Khuyến (2021)720
92THPT Nguyễn An Ninh (2023)675
93THCS và THPT Diên Hồng («:2022)450
94THCS và THPT Sương Nguyệt Anh («:2021)270
95Tiểu học, THCS và THPT Vạn Hạnh («:2023)390
96THCS và THPT Duy Tân200
97Tiểu học, THCS và THPT Việt Úc (2023)475
98Tiểu học, THCS và THPT Hòa Bình («:2022)310
99Trung tâm GDNN-GDTX Quận 10200
QUẬN 11
100THPT Nguyễn Hiền (2020)455
101THPT Trần Quang Khải («:2022)810
102THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa («:2021)810
103THPT Trần Quốc Tuấn180
104Tiểu học, THCS và THPT Trương Vĩnh Ký (2020)950
105THPT Việt Mỹ Anh100
106Trung tâm GDNN-GDTX Quận 11640
107Phân hiệu Bổ túc văn hóa -Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT90
QUẬN 12
108THPT Thạnh Lộc («:2022)675
109THPT Võ Trường Toản («:2021)675
110THPT Trường Chinh («:2022)855
111THPT Việt Âu («:2023)600
112THPT Đông Dương120
113THPT Đào Duy Từ200
114THCS và THPT Hoa Lư300
115THCS và THPT Bắc Sơn80
116THCS và THPT Lạc Hồng («:2023)800
117THCS và THPT Phùng Hưng240
118Tiểu học, THCS và THPT Tre Việt («:2023)650
119Tiểu học, THCS và THPT Mỹ Việt («:2023)180
120Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quận 121.900
121Trung tâm GDNN-GDTX Quận 121.000
QUẬN TÂN BÌNH
122THPT Nguyễn Thượng Hiền («:2023)640
123THPT Nguyễn Chí Thanh («:2023)810
124THPT Nguyễn Thái Bình («:2023)720
125THCS và THPT Việt Thanh120
126THCS và THPT Bác Ái120
127THCS và THPT Thái Bình («:2023)120
128THCS và THPT Hai Bà Trưng («:2023)200
129Tiểu học, THCS và THPT Thanh Bình («:2023)600
130Tiểu học, THCS và THPT Thái Bình Dương («:2023)16
131Tiểu học, THCS và THPT Việt Mỹ («:2023)60
132Tiểu học, THCS và THPT Tesla40
133Tiểu học, THCS và THPT Tuệ Đức.160
134Hệ trung cấp trong trường Cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng3.235
135Trung tâm GDNN-GDTX Q. Tân Bình480
QUẬN TÂN PHÚ
136THPT Trần Phú («:2021)675
137THPT Tân Bình (2021)720
138THPT Tây Thạnh (2020)990
139THPT Lê Trọng Tấn (««:2023)675
140THPT Minh Đức (2021)350
141THPT Vĩnh Viễn280
142THPT Thành Nhân («:2023)570
143THPT Thủ Khoa Huân180
144THCS và THPT Nhân Văn («:2023)160
145THCS và THPT Trí Đức («:2021)800
146THCS và THPT Hồng Đức («:2023)455
147THCS và THPT Trần Cao Vân («:2023)2.408
148THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng («:2022)140
149Tiểu học, THCS và THPT Lê Thánh Tông810
150Tiểu học, THCS và THPT Tân Phú («:2022)400
151Tiểu học, THCS và THPT Nam Úc240
152Trung tâm GDNN-GDTX Q. Tân Phú630
153Phân hiệu Bổ túc văn hóa - trường Đại học Công thương Thành phố Hồ Chí Minh500
QUẬN BÌNH THẠNH
154THPT Thanh Đa («:2022)675
155THPT Gia Định (2020)810
156THPT Phan Đăng Lưu («:2021)630
157THPT Võ Thị Sáu («:2021)855
158THPT Hoàng Hoa Thám (2022)900
159THPT Trần Văn Giàu (««:2023)630
160THPT Sài Gòn300
161Tiểu học, THCS và THPT Vinschool («:2023)840
162Trung tâm GDNN-GDTX Quận Bình Thạnh200
QUẬN PHÚ NHUẬN
163THPT Phú Nhuận («:2021)825
164THPT Hàn Thuyên («:2022)495
165THPT Quốc tế Việt Úc90
166Tiểu học, THCS và THPT Quốc Tế (««:2022)48
167THPT Hưng Đạo150
168Trung tâm GDNN-GDTX Quận Phú Nhuận250
QUẬN GÒ VẤP
169THPT Gò Vấp («:2022)630
170THPT Nguyễn Công Trứ («:2022)855
171THPT Trần Hưng Đạo (2020)900
172THPT Nguyễn Trung Trực (2022)900
173Trường Phổ thông Dân lập Hermann Gmeiner («:2023)180
174THPT Việt Nhật150
175THPT Lý Thái Tổ («:2023)350
176THCS và THPT Hồng Hà (2023)1.000
177THCS và THPT Phạm Ngũ Lão360
178THCS và THPT Nam Việt («:2023)960
179Tiểu học, THCS và THPT Nguyễn Tri Phương100
180Tiểu học, THCS và THPT Nam Mỹ («:2023)100
181Tiểu học, THCS và THPT Sài Gòn - Gia Định400
182Tiểu học và THCS và THPT Việt Anh («:2021)200
183Trung tâm GDNN-GDTX Q. Gò Vấp400
QUẬN BÌNH TÂN
184THPT An Lạc («:2022)675
185THPT Vĩnh Lộc («:2021)630
186THPT Nguyễn Hữu Cảnh («:2021)675
187THPT Bình Hưng Hòa («2021)675
188THPT Bình Tân (2022)720
189THPT Phú Lâm («:2023)630
190THPT Trần Nhân Tông360
191THCS và THPT Phan Châu Trinh600
192THCS và THPT Ngôi Sao («:2022)200
193Tiểu học, THCS và THPT Trí Tuệ Việt210
194Tiểu học, THCS và THPT Chu Văn An235
195Trung tâm GDNN-GDTX Quận Bình Tân330
HUYỆN CỦ CHI
196THPT An Nhơn Tây (2020)810
197THPT Củ Chi (2020)720
198THPT Quang Trung (2021)630
199THPT Trung Phú (2020)675
200THPT Trung Lập (2020)540
201THPT Phú Hòa (2020)585
202THPT Tân Thông Hội (2020)585
203THPT Chiến Thắng315
204Trung tâm GDNN-GDTX H. Củ Chi400
HUYỆN HÓC MÔN
205THPT Lý Thường Kiệt (2021)540
206THPT Nguyễn Hữu Cầu (2020)665
207THPT Bà Điểm (««:2020)675
208THPT Nguyễn Văn Cừ (2020)585
209THPT Nguyễn Hữu Tiến («:2022)495
210THPT Phạm Văn Sáng (2020)675
211THPT Hồ Thị Bi495
212Trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh1.280
213Trung tâm GDNN-GDTX H. Hóc Môn450
214Trung tâm GDTX Thanh Niên Xung Phong900
HUYỆN BÌNH CHÁNH
215THPT Bình Chánh (2020)765
216THPT Đa Phước (2020)765
217THPT Lê Minh Xuân (2020)675
218THPT Tân Túc (2020)720
219THPT Vĩnh Lộc B (2021)630
220THPT Phong Phú765
221THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh (««:2023)510
222Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Bắc Mỹ20
223Tiểu học, THCS và THPT Albert Einstein100
224Trung tâm GDNN-GDTX H. Bình Chánh750
HUYỆN NHÀ BÈ
225THPT Long Thới495
226THPT Phước Kiển (2020)540
227THPT Dương Văn Dương (2020)630
228Tiểu học, THCS và THPT Khải Hoàn - Nam Sài Gòn60
229Trung tâm GDNN-GDTX H. Nhà Bè120
HUYỆN CẦN GIỜ
230THPT Bình Khánh (2020)360
231THPT Cần Thạnh (2020)320
232THPT An Nghĩa (2020)460
233THCS và THPT Thạnh An45
234Trung tâm GDNN-GDTX H. Cần Giờ171

Ghi chú:  ( năm) Trường đã được kiểm định chất lượng giáo dục năm, ( năm) Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm.        

"Mọi chi tiết cần biết xin liên hệ với trường trung học cơ sở nơi đang theo học và các trường có tuyển sinh nêu trên.

Thông tin tham khảo các địa điểm trường nêu tại https://gis.hcm.edu.vn/ và thông tin tuyển sinh, tổ hợp môn học các trường tại https://ts10.hcm.edu.vn"        

Lưu ý: Chỉ tiêu tuyển sinh trên trang thông tin tuyển sinh các trường ngoài công lập nêu trên chỉ là dự kiến. Các đơn vị trên phải khắc phục đầy đủ các điều kiện cơ sở vật chất, chương trình giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo mới xem xét và có Quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh chính thức. Các trường loại hình ngoài công lập chỉ được tổ chức và hoạt động tại những địa điểm đảm bảo đủ các điều kiện cơ sở vật chất và đã được Sở Giáo dục và Đào tạo cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Tổ chức thực hiện tuyển sinh theo đúng quy định, không được vượt quá chỉ tiêu theo Quyết định được giao. Danh sách các trường chưa xem xét giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 gồm: THPT Đông Á; THCS và THPT An Đông; THCS và THPT Phan Bội Châu; THCS và THPT Hàn Việt; THCS và THPT Ngọc Viễn Đông; THCS và THPT Khai Minh; THCS và THPT Quốc tế APU; Tiểu học, THCS và THPT Anh Quốc; Tiểu học, THCS và THPT Mùa Xuân; Tiểu học, THCS và THPT Úc Châu; Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Mỹ.

Trên đây là chi tiết tuyển sinh vào 10 TPHCM  cho các em tham khảo để lựa chọn nguyện vọng tốt nhất, có thể những thông tin dưới đây sẽ hữu ích cho các em:

Điểm thi tuyển sinh lớp 10 tphcm

Xem điểm chuẩn vào lớp 10 TP HCM

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM