Phương án tuyển sinh của tỉnh Đồng Tháp chính thức cùng chi tiết chỉ tiêu vào 10 Đồng Tháp năm nay do Đọc tài liệu tổng hợp như sau:
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Đồng Tháp năm 2023
Căn cứ vào các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển sinh lớp 10, lớp 10 chuyên năm học 2023 - 2024 như sau:
Nguồn: 384/KH-UBND
I. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
1. Phương thức tuyển sinh
a) Vòng 1: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển.
b) Vòng 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi tuyển những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1.
- Các môn thi tuyển: Toán Ngữ văn Tiếng Anh và 1 môn chuyên hoặc 2 môn chuyên.
- Căn cứ vào kết quả thi học sinh sẽ được xét vào lớp 10 chuyên lớp không chuyên của trường chuyên (nếu học sinh có nguyện vọng) nếu không đỗ, học sinh được tiếp tục xét vào lớp 10 theo quy định tuyển sinh lớp 10.
2. Ngày thi: Từ ngày 08 đến ngày 10/6/2023.
3. Môn thi
Học sinh thi 3 môn cơ sở còn gọi là môn không chuyên (gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và 1 môn chuyên hoặc 2 môn chuyên.
Học sinh có thể dự thi 1 môn chuyên hoặc 2 môn chuyên (nếu học sinh có nguyện vọng) như các năm học qua; môn chuyên được chia thành 3 nhóm môn để tổ chức thi học sinh chọn 2 môn chuyên theo 3 nhóm để thi theo từng buổi thi khác nhau cụ thể:
+ Toán, Tin, Ngữ văn.
+ Vật lí, Lịch sử, Sinh học.
+ Hóa học, Địa lí, Tiếng Anh.
4. Hình thức: Đề thi bằng hình thức tự luận riêng môn Tiếng Anh kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm Tiếng Anh chuyên - có phần nghe hiểu. môn chuyên Tin học sẽ thi môn Tin học lập trình trên máy tính.
5. Thời gian làm bài thi
- Thời gian làm bài thi môn không chuyên: Toán, Ngữ văn là 120 phút, Tiếng Anh là 60 phút.
- Thời gian làm bài thi môn chuyên: môn Hóa học và môn Tiếng Anh là 120 phút, các môn: Toán, Tin học, Vật lí, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí là 150 phút.
6. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Lớp chuyên
- Trường rung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu và trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu: tuyển vào lớp 10 các lớp chuyên Toán Vật lí Hoá học Sinh học in học Ngữ văn Lịch sử Địa lí và Tiếng Anh.
- Lớp chuyên toán và Tiếng Anh tuyển sinh không quá 2 lớp/trường chuyên; các môn còn lại tuyển 1 lớp/trường chuyên; mỗi lớp chuyên tuyển không quá 35 học sinh/lớp.
- Đối với các môn chuyên có số lượng đăng ký dự thi ít không đủ số lượng để tuyển sinh căn cứ vào tình hình thực tế Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu tham mưu Uỷ an nhân dân tỉnh tuyển các lớp chuyên theo lĩnh vực hoặc điều chỉnh số lớp chuyên các môn phù hợp với nguyện vọng đăng ký của thí sinh điều kiện giảng dạy chất lượng giáo dục của các trường chuyên.
b) Lớp không chuyên: Mỗi trường chuyên sẽ tuyển không quá 2 lớp không chuyên mỗi lớp không quá 40 học sinh/lớp và bảo đảm số học sinh các lớp không chuyên không quá 20% tổng số học sinh của trường.
7. Địa bàn tuyển sinh: Học sinh có hộ khẩu thường trú tạm trú trong Tỉnh được đăng ký dự thi 1 trong 2 trường chuyên của Tỉnh.
8. Tổ chức coi thi, chấm thi: Tổ chức các hội đồng coi thi tại 2 (hai) trường chuyên của Tỉnh; tổ chức chấm thi tại 1 (một) hội đồng chấm thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
9. Nguyên tắc và điều kiện xét tuyển, cách xét tuyển
a) Nguyên tắc và điều kiện xét tuyển
- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển dự thi đủ các bài thi không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.
- Đối với học sinh thi 2 môn chuyên, qua kết quả thi sẽ xét môn mà học sinh đã chọn môn chuyên 1; nếu học sinh hỏng môn chuyên 1, tiếp tục xét môn chuyên 2 mà học sinh đã tham dự thi.
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên: Là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (điểm bài thi môn không chuyên tính hệ số 1; điểm bài thi môn chuyên tính hệ số 2).
- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên: Là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1). trường hợp thi 2 môn chuyên thì môn chuyên lấy điểm thi để xét tuyển là môn chuyên có điểm cao nhất.
b) Cách xét tuyển
- Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên tham gia t nh điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
1. Phương thức tuyển sinh: Tuyển sinh vào lớp 10 bằng phương thức xét tuyển.
2. Thời gian xét tuyển: Học sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01 đến ngày 05/6/2023; thông báo kết quả trúng tuyển trước ngày 10/7/2023.
3. Tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTBCN lớp 6 + ĐTBCN lớp 7 + ĐRBCN lớp 8 + ĐTBCN lớp 9 x 2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm hạnh kiểm = Tổng điểm hạnh kiểm 4 năm học bậc THCS. Trong đó, hạnh kiểm Tốt được tính 2,5 điểm; hạnh kiểm Khá được tính 2,0 điểm; hạnh kiểm Trung bình được tính 1,5 điểm.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Tuyển 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trong Tỉnh vào học lớp 10 các trường trung học phổ thông . Đối với những học sinh không trúng tuyển vào lớp 10 sẽ tham gia học nghề hoặc học chương trình Giáo dục thường xuyên tại các trung tâm Giáo dục thường xuyên, tại trường trung học phổ thông có tổ chức dạy học theo chương trình Giáo dục thường xuyên.
5. Địa bàn tuyển sinh: Là huyện thành phố nơi học sinh học lớp 9 hoặc huyện thành phố nơi học sinh thường trú hoặc vùng giáp ranh giữa các huyện thành phố(1).
6. Đăng ký nguyện vọng: Học sinh được đăng ký 2 (hai) nguyện vọng để xét tuyển vào 2 (hai) trường trung học phổ thông trong cùng địa bàn huyện thành phố hoặc vùng giáp ranh đã đăng ký dự tuyển; ưu tiên xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2.
7. Xét nguyện vọng trúng tuyển
a) Căn cứ vào Điểm xét tuyển, Hội đồng xét tuyển kết quả trúng tuyển theo nguyện vọng 1 trước (từ cao xuống thấp đến khi tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng trường); chỉ thực hiện xét nguyện vọng 2 khi không trúng tuyển nguyện vọng 1.
* Lưu ý: Ở cùng một trường, điểm chuẩn để xét nguyện vọng 2 cao hơn điểm chuẩn xét nguyện vọng 1 là 2,0 điểm.
b) Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì căn cứ vào Điểm hạnh kiểm.
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Đồng Tháp (dongthap.edu.vn)
Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Đồng Tháp năm 2023 theo các trường
Chưa có thông tin chính thức!
Chỉ tiêu dự kiến năm nay tại các trường như sau:
Đơn vị | Trường | Chỉ tiêu 2021 |
---|---|---|
Châu Thành | THPT Châu Thành 1 | 537 |
THPT Châu Thành 2 | 470 | |
THPT Tân Phú Trung | 160 | |
Lai Vung | THPT Lai Vung 1 | 561 |
THPT Lai Vung 2 | 470 | |
THPT Lai Vung 3 | 370 | |
Lấp Vò | THPT Lấp Vò 1 | 590 |
THPT Lấp Vò 2 | 510 | |
THPT Lấp Vò 3 | 337 | |
THCS & THPT Bình Thạnh Trung | 170 | |
TP Sa Đéc | THPT TX Sa Đéc | 650 |
THPT Nguyễn Du | 368 | |
TP Cao Lãnh | THPT TP Cao Lãnh | 400 |
THPT Đỗ Công Tường | 360 | |
THPT Thiên Hộ Dương | 320 | |
THPT Trần Quốc Toản | 410 | |
H Cao Lãnh | THPT Cao Lãnh 1 | 463 |
THPT Cao Lãnh 2 | 510 | |
THPT Thống Linh | 378 | |
THPT Kiến Văn | 160 | |
THCS và THPT Nguyễn Văn Khải | 160 | |
Tháp Mười | THPT Tháp Mười | 490 |
THPT Mỹ Quí | 240 | |
THPT Trường Xuân | 260 | |
THPT Phú Điền | 240 | |
THPT Đốc Binh Kiều | 206 | |
Tam Nông | THPT Tràm Chim | 425 |
THPT Tam Nông | 360 | |
THCS - THPT Phú Thành A | 125 | |
THCS và THPT Hoà Bình | 110 | |
Thanh Bình | THPT Thanh Bình 1 | 662 |
THPT Thanh Bình 2 | 480 | |
THCS - THPT Tân Mỹ | 135 | |
Tx Hồng Ngự | THPT Hồng Ngự 1 | 510 |
THPT Chu Văn An | 461 | |
H Hồng Ngự | THPT Hồng Ngự 2 | 345 |
THPT Hồng Ngự 3 | 420 | |
THPT Long Khánh A | 260 | |
Tân Hồng | THPT Tân Hồng | 439 |
THCS và THPT Giồng Thị Đam | 202 | |
THPT Tân Thành | 170 | |
Cộng toàn tỉnh | 14.994 |
Chỉ tiêu vào 10 chuyên Đồng Tháp
TRƯỜNG | CHỈ TIÊU |
---|---|
THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu | 535 |
THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu | 535 |
Tham khảo thêm: