Sở GD Bình Dương công bố thông tin tuyển sinh lớp 10 năm học 2023/2024 gồm môn thi, chỉ tiêu tuyển sinh, lịch thi chi tiết.
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Bình Dương năm 2023
Nội dung thi
Tất cả nội dung thi tuyển đều trong phạm vi chương trình trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở chương trình lớp 9.
Lịch thi vào 10 Bình Dương
Thí sinh dự thi tuyển vào các trường THPT công lập (kể cả Trường THPT chuyên Hùng Vương, trường chất lượng cao) đều phải tiến hành thi 03 môn bắt buộc: Văn, Anh, Toán. (Môn chuyên sẽ thi theo lịch thi riêng của trường.)
Tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập trong tỉnh được tổ chức vào ngày 1 và 2-6-2023, riêng thí sinh thi tuyển vào Trường THPT chuyên Hùng Vương phải thi thêm các môn chuyên vào ngày 3 và 4-6-2023.
Hình thức cộng ưu tiên và điểm khuyến khích
Điểm ưu tiên
a) Cộng 2,0 điểm đối với học sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên;
- Con của người được cấp giấy chứng nhận “người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
b) Cộng 1,5 điểm đối với học sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùnglao động:
- Con thương binh mấtsức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mắt sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp Giấy chứng nhận “người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
c) Cộng 1,0 điểm đối với học sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số.
Lưu ý: Tổng điển cộng ưu tiên, khuyến khích không quá 3,0 điểm.
Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi (không có bài thi nào bị điểm 0) và điểm cộng thêm cho những học sinh được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích.
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Bình Dương (http://sgdbinhduong.edu.vn/)
Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Bình Dương năm 2023 theo các trường
Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024 của các trường THPT công lập, khi tuyển sinh Sở GDĐT căn cứ vào điểm thi và tình hình thực tế của từng trường và từng địa phương để điều chỉnh chỉ tiêu tăng hoặc giảm cho phù hợp, đảm bảo việc phân luồng học sinh sau THCS của từng địa phương và trong toàn tỉnh.
1. Trường THPT Công lập (12.700 h/s)
TRƯỜNG | CHỈ TIÊU |
---|---|
THPT chuyên Hùng Vương | 280 |
THPT Bình Phú | 600 |
THPT Võ Minh Đức | 675 |
THPT An Mỹ | 540 |
THPT Nguyễn Đình Chiểu | 405 |
THPT Tây Nam | 400 |
THPT Bến Cát | 675 |
THPT Huỳnh Văn Nghệ | 400 |
THPT Tân Phước Khánh | 450 |
THPT Thái Hoà | 450 |
THPT Trịnh Hoài Đức | 455 |
THPT Nguyễn Trãi | 630 |
THPT Trần Văn Ơn | 540 |
THPT Bình An | 450 |
THPT Nguyễn An Ninh | 495 |
THPT Dĩ An | 520 |
THPT Phước Vĩnh | 540 |
THPT Tây Sơn | 160 |
THPT Nguyễn Huệ | 160 |
THPT Phước Hòa | 240 |
THPT Dầu Tiếng | 390 |
THPT Long Hòa | 160 |
THPT Thanh Tuyền | 200 |
THPT Lê Lợi | 250 |
THPT Thường Tân | 130 |
THPT Tân Bình | 240 |
THPT Bàu Bàng | 675 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 |
THPT Minh Hòa | 240 |
THPT Lý Thái Tổ | 675 |
2. Trường THPT tư thục (3248 h/s)
Trường | Chỉ tiêu |
---|---|
TH - THCS - THPT Nguyễn Khuyến | 1080 |
Trung Tiểu học Pétrus Ký | 200 |
TH - THCS - THPT Ngô Thời Nhiệm | 50 |
TH - THCS - THPT Việt Anh | 0 |
TH - THCS - THPT Việt Anh 2 | 108 |
TH - THCS - THPT Việt Anh 3 | 200 |
TH - THCS - THPT Đức Trí | 240 |
TH - THCS - THPT Phan Chu Trinh | 350 |
TH - THCS - THPT Marie Curie | 120 |
XEM NGAY
Tham khảo thêm: