Trang chủ

Câu hỏi thảo luận 1 trang 192 sgk Sinh 9

Xuất bản: 11/11/2018 - Cập nhật: 25/06/2020 - Tác giả: Giangdh

Tham khảo đáp án câu hỏi thảo luận 1 trang 192 sách giáo khoa sinh học 9 để nắm được những đặc điểm cơ bản của các ngành động vật

Mục lục nội dung

Đề bài:

Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.4.

Trả lời câu hỏi thảo luận 1 trang 192 SGK Sinh học 9

Bảng 64.4. Đặc điểm của các ngành động vật

NgànhĐặc điểm
Động vật nguyên sinh

- Cơ thể đơn bào.

- Phần lớn dị dưỡng.

- Di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.

- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

- Sống tự do hoặc kí sinh.

Ruột khoang

- Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi.

- Cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào.

- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

- Có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.

Giun đẹp

- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng, bụng.

- Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

- Sống tự do hoặc kí sinh.

Giun tròn

- Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

- Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn.

- Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do.

Giun đốt

- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.

- Ống tiêu hóa phân hóa bắt đầu có hệ tuần hoàn.

- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ .

- Hô hấp qua da hay mang.

Thân mềm

- Thân mềm không phân đốt có vỏ đá vôi, có khoang áo.

- Hệ tiêu hóa phân hóa.

- Cơ quan di chuyển thường đơn giản.

Chân khớp

- Có số loài lớn, chiếm 2/3 số loài động vật.

- Có 3 lớp lớn : giáp xác, hình nhện, sâu bọ.

- Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.

- Có bộ xương ngoài bằng kitin.

Động vật có xương sống

- Có các lớp chủ yếu : cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.

- Có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống).

- Các hệ cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.


------------

» Truy cập doctailieu.com mỗi ngày để cập nhật đầy đủ đáp án các bài tập cùng Chương 4 - Bảo vệ môi trường - sgk Sinh 9 hoặc hướng dẫn giải các dạng bài tập Sinh học 9 khác.

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM