Kiến thức cơ bản bài các vùng kinh tế trọng điểm được biên tập giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững lại các kiến thức địa lí 12 đã được học.
Lý thuyết các vùng kinh tế trọng điểm
Nội dung bài viết này sẽ giúp các em nắm vững các kiến thức các vùng kinh tế trọng điểm đã học trong chương trình môn Địa Lí lớp 12.
Tham khảo: soạn địa 12 bài 43
1. Đặc điểm
- Khái niệm: là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
- Các vùng kinh tế trọng điểm: 3vùng. (Sử dụng Atlat nêu ra)
+ Phía Bắc: 7 tỉnh.
+ Phía Nam: 8 tỉnh.
+ Miền Trung: 5 tỉnh.
- Đặc điểm.
+ Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư.
- Có tỉ trọng trong tổng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.
2. Quá trình hình thành và phát triển
a. Quá trình hình thành
- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b. Thực trạng phát triển kinh tế
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%, tiếp tục được nâng cao trong tương lai.
- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực cn - xd và dịch vụ
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm
a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
* Quy mô
- Gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Diện tích: 15,3 nghìn
- Dân số: 13,7 triệu người.
* Thế mạnh
- Vị trí địa lí thuận lợi.
- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học,..
- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông.
- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng
* Hạn chế: Tỉ lệ thất nghiệp còn cao. Sức ép dân số,...
* Định hướng phát triển
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa
- Đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, công nghệ cao.
- Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
* Quy mô:
- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích: 28 nghìn km2. Dân số: 6,3 triệu người.
* Thế mạnh:
- Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. cửa ngõ thông ra biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài, cảng biển: ĐN, Chân Mây,..
- Có Đà Nẵng là trung tâm KT, đầu mối giao thông, TTLL của miền Trung, cả nước.
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
* Hạn chế: Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông
* Định hướng phát triển:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH
- Hình thành phát triển các ngành CN trọng điểm.
- Phát triển vùng chuyên SX hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản, thương mại, dịch du lịch.
- Phòng chống thiên tai, giải quyết chất lượng lao động.
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
* Quy mô:
- Gồm 8 tỉnh, thành phố (Chủ yếu thuộc ĐNB) (Sử dụng Atlat nêu ra)
- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu người.
* Thế mạnh:
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt,..
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ cao.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động.
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
* Định hướng phát triển:
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại.
- Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao.
- Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động.
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…
Trên đây là những kiến thức các vùng kinh tế trọng điểm cần ghi nhớ. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp em học tốt hơn môn Địa Lí 12 và đạt điểm cao trong các kỳ thi.