Trang chủ

Các câu hỏi về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Xuất bản: 04/12/2019 - Tác giả:

Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết và trắc nghiệm xoay quanh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giúp các em hệ thống kiến thức cho đề cương học kì 1 Địa lí 9.

Hệ thống kiến thức vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 9 với các câu hỏi như sau:

Các câu hỏi xoay quanh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu hỏi lý thuyết kèm câu trả lời

1. So sánh địa hình 2 vùng Bắc trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ?

+ Địa hình 2 vùng có những nét tương đồng:  Phía tây miền núi, gò đồi -> dải đồng bằng ven biển hẹp ->Biển với các đảo, quần đảo .

+ Khác nhau:

- Vùng Bắc Trung Bộ : Có ít nhánh núi đâm ra biển -> Đèo Ngang, ở tận cùng phía Nam giáp ranh 2 vùng là dãy Bạch Mã chạy ra biển làm thành đèo Hải vân. Bờ biển vùng này ít khúc khuỷu .

- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Nhiều nhánh núi của Trường sơn Nam đâm ra biển tạo ra nhiều đèo: Đèo Cả, đèo Cù Mông.... đồng thời chia cắt đồng bằng ven biển nhiều đoạn, bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh .

 2. Các điều kiện tự nhiên duyên hải Nam Trung Bộ đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?

a. Thuận lợi:

- Vị trí địa lí: Thuận lợi giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng, với các nước

- Địa hình: Núi, gò đồi phía tây , đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. bờ biển khúc khủy ,nhiều vũng vịnh  -> Phát triển các nghành nông lâm, ngư nghiệp, xây dựng các hải cảng .

- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, nóng khô nhất cả nước -> Phát triển các cây trồng vật nuôi cận nhiệt, nghề sản xuất muối.

- Sông ngòi:  Có giá trị thủy điện, thủy lợi.

b. Khó khăn:

- Địa hình: Đồi núi chiếm phần lớn diện tích giao lưu kinh tế - xã hội hiểm trở , đất dể bị xói mòn,  đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt, đất kém phì nhiêu.

- Khí hậu khô hạn, nạn cát lấn và hiện tượng sa mạc hóa gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp .

- Thiên tai thường xuyên xảy ra: lũ lụt, bão ...

 3. Các thế mạnh về kinh tế vùng duyên hỉ Nam Trung Bộ?

- Ngư nghiệp là thế mạnh: Bao gồm đánh bắt ,nuôi trồng thủy sản, làm muối, khai thác  tổ  yến.

- Chăn nuôi bò phát triển miền núi phía tây.

- Du lịch là thế mạnh: Có các bãi tắm đẹp (Non nước, Nha trang, Mũi né ), Các di sản văn hóa: Phố cổ Hội an, di tích Mĩ Sơn .

 4. Tiềm Năng kinh tế biển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ?

Các tỉnh duyên hải miền Trung có tiềm năng kinh tế biển rất lớn:

- Nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá nước lợ, tôm trong các đầm phá, nuôi tôm trên các cồn cát ven biển .

- Đánh bắt hải sản gần, xa bờ: Các tỉnh duyên hải miền trung có nhiều bãi tôm, cá là những ngư trường đánh bắt hải sản.

- Chế biến thủy sản:  Đông lạnh, làm muối, làm nước mắm.

 5. Các tỉnh, thành phố vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

- Thừa thiên Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác động mạnh đến sự chuyển dich cơ cấu kinh tế không chỉ với duyên hải Nam Trung Bộ mà đối với Bắc Trung Bộ và tây Nguyên.

Xem thêm: Tài liệu ôn tập Địa lí lớp 9

Câu hỏi trắc nghiệm liên quan về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 1. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm mấy tỉnh, mấy thành phố?

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9

Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Phú Yên.

B. Ninh Thuận.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Trị.

Câu 3. Diện tích tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. 51,5 nghìn km²

B. 44,4 nghìn km²

C. 54,7 nghìn km²

D. 23,6 nghìn km²

Câu 4. Số dân của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2006 là gần

A. 17,4 triệu người.

B. 12 triệu người.

C. 4,9 triệu người.

D. 8,9 triệu người.

Câu 5. So với diện tích tự nhiên và số dân nước ta, diện tích tự nhiên và số dân của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2006) chiếm tỉ lệ lần lượt là: (sẽ có biểu đồ hoặc bảng đính kèm)

A. 13,4% và 10,5%.

B. 15,6% và 12,7%.

C.4,5% và 21,6%.

D. 30,5% và 14,2%.

Câu 6. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?

A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.

B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.

C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.

D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

Câu 7. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp.

B. Có nhiều khoáng sản.

C. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.

D. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Câu 8. Khoáng sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là các loại

A. Năng lượng.

B. Kim loại đen.

C. Kim loại màu.

D. Vật liệu xây dựng.

Câu 9. Tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có trữ lượng lớn cát làm thủy tinh?

A. Quảng Ngãi.

B. Quảng Nam.

C. Khánh Hòa.

D. Bình Thuận.

Câu 10. Mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Khánh Hòa.

B. Quảng Nam.

C. Bình Định.

D. Phú Yên.

Câu 11. Vai trò của ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam trung Bộ là:

(1). Phát triển kinh tế biển góp phần sử dụng và khai thác hợp lý tiềm năng về biển.

(2). Giải quyết việc làm cho người lao động, tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống.

(3). Các ngành kinh tế biển đóng góp có đóng góp vào DGP, có vai trò quan trọng sau phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông.

(4). Cung cấp nhu cầu về hải sản, muối, du lịch,...cho cả nước và xuất khẩu.

Số câu trả lời đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 12. Đàn lợn ở Duyên hải Nam trung Bộ chiếm bao nhiêu % đàn lợn của cả nước? (Theo Atlat địa lý hoặc hình ảnh, biểu đồ cho sẵn)

A. 9,5%

B. 16%

C. 10,5%

D. 23,5%

Câu 13. Tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản bình quân đầu người thấp hơn cả nước?

A. Đà Nẵng.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Ngại.

D. Bình Định

Câu 14. Các cảng biển quy mô theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

A. Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Quy Nhơn

B. Đà Nẵng, Nha Trang, Dung Quất, Quy Nhơn

C. Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang

D. Đà Nẵng, Nha Trang, Dung Quất, Quy Nhơn

Câu 15. Sản lượng nuôi trồng thủy sản của vùng năm 2005 là: (thường sẽ cho bảng thống kê hoặc biểu đồ tương ứng)

A. 65,5 nghìn tấn.

B. 48,9 nghìn tấn.

C. 56,8 nghìn tấn.

D. 49,3 nghìn tấn

Câu 16. Các bờ biển từ Nam ra Bắc của Duyên hải Nam Trung bộ là:

A. Mũi Né, Nha Trang, Sa Huỳnh, Non Nước, Đà Nẵng

B. Mũi Né, Nha Trang, Non Nước, Sa Huỳnh, Đà Nẵng

C. Mũi Né, Nha Trang, Non Nước, Lăng Cô, Đà Nẵng

D. Mũi Né, Nha Trang, Cửa Lò, Sa Huỳnh.

Câu 17. Điều kiện phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam trung Bộ là:

(1). Tiềm năng thủy điện không lớn

(2). Có thế mạnh nổi trội về kinh tế biển

(3). Khoáng sản không nhiều, chủ yếu là cát...

(4). Tài nguyên rừng dồi dào.

(5). Một chuỗi đô thị tương đối lớn.

Số nhận định đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5.

D. 2

Câu 18. Hai tỉnh nào có sản lượng thủy sản bình quân đầu người cao nhất vùng?

A. Bình Thuận và Ninh Thuận.

B. Bình Thuận và Quảng Nam

C. Khánh Hòa và Bình Thuận

D. Đà Nẵng và Bình Thuận

Câu 19. Vấn đề sản xuất lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam trung Bộ được giải quyết bằng:

(1). Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ và cơ cấu mùa vụ thích hợp.

(2). Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm của vùng với các vùng khác.

(3). Tăng khẩu phần thịt, cá, rau củ trong mỗi bữa ăn

(4). Tăng cường trồng lúa, hoa màu, hạn chế trồng cây công nghiệp và đánh bắt thủy sản.

Số nhận định sai là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 20. Tuyến đường nào chạy qua tất cả các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất

B. Quốc lộ 1A

C. Đường sắt Thống Nhất.

D. Quốc lộ 1A, đường sắt Thống nhất, quốc lộ 19

- Giải Địa lí 9  - Đọc Tài Liệu -

Trên đây là một số câu hỏi lý thuyết và trắc nghiệm có thể ra trong nội dung ôn tập học kì 1 Địa lí 9 về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, mong rằng với tổng hợp ngắn gọn kiến thức này các em sẽ có thể ôn luyện tốt nhất!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM