Trang chủ

Các câu hỏi về vùng đồng bằng sông Hồng

Xuất bản: 04/12/2019 - Tác giả:

Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết và trắc nghiệm xoay quanh vùng đồng bằng sông Hồng giúp các em hệ thống kiến thức bài học Địa lí 9 này tốt nhất!

Tổng hợp kiến thức vùng đồng bằng sông Hồng trong đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 9 với các câu hỏi như sau:

Các câu hỏi xoay quanh vùng đồng bằng sông Hồng

Câu hỏi lý thuyết

1. Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng đem lại những thuận lợi khó khăn gì trong việc phát triển kinh - tế xã hội?

a. Thuận lợi:

+ Vị trí địa lí: Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội trực tiếp với các vùng trong nước.

+ Địa hình: Đồng bằng khá bằng phẳng thuận lợi xây dựng, phát triển giao thông.

+ Khí hậu có mùa đông lạnh phát triển vụ đông.

+ Về các tài nguyên :

- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu, thuỷ văn phù hợp thâm canh tăng vụ trong sản xuaats nông nghiệp nhất là trồng lúa .

- Khoáng sản có giá trị kinh tế: Các mỏ đá vôi, sét cao lanh làm nguyên liệu sản xuất xi măng chất lượng cao, SX VLXD, than nâu, khí tự nhiên .

- Bờ biển Hải phòng ->Ninh Bình thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản .

- Phong cảnh du lịch phong phú đa dạng .

b. Khó khăn:

- Thời tiết thất thường, không ổn định gây thiệt hại mùa màng, đường sá cầu cống, các công trình thuỷ lợi  .

- Do hệ thống đê chống lũ -> Đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập nước trong mùa mưa .

- Diện tích đất nhiễm phèn, mặn khá lớn.

2. Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng, hướng giải quyết những khó khăn đó?

a. Những thành tựu:

- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bừng sông Cửu long .

- Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao, có giá trị xuất khẩu (Ngô đông, khoai tây, cà rốt  )

- Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước (27,2%), Chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát triển mạnh .

b. Khó khăn:

- Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đất thổ cư, đất chuyên dùng, số laođộng dư thừa .

- Sự thất thường của thời tiết: lũ, bão, sương giá, sương muối …

- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, không đúng liều lượng .

c. Hướng giải quyết:

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá .

- Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các nghành khác hoặc đi lập nghiệp các nơi khá .

- Thâm canh tăng vụ, khai thác ưu thế các cây rau vụ đông.

- Hạn chế sử dụng phân hoá học, sử dụng phân vi sinh, dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp , dúng liều lượng .

3. Đồng bằng sông Hồng có cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước :

- Trong nông nghiệp: Kết cấu hạ tầng hoàn thiện từ lâu đời nhất là hệ thống đê chống lũ.

- Trong công nghiệp: Được hình thành vào loại sớm nhất ở nước ta với các ngành tiểu thủ công truyền thống: Gạch Bát Tràng, gốm Hải dương và ngày nay vứi các ngành công nghiệp chủ chốt nhưcơ khí, luyện kim , hoá chất.

- Các nghành dịch vụ : Thương mại phát triển lâu đời, có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước trong quá khứ và hiện tại như: Hải phòng, Hà nội và các cư sở văn hoá, di tích lịch sử là những nơi du lịch hấp dẫn của khách trong và ngoài nước.

4. Các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?   

- Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc .

- Vai trò vùng kinh tế trọng điểm:  Tạo cơ hội cho sự chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả 2 vùng đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ.

Xem thêm: Tài liệu ôn tập học kì 1 Địa lí 9

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Hiện nay, vùng đồng bằng sông Hồng gồm mấy tỉnh, thành phố?

A. 10. 

B. 11.

C. 12.

D. 13.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Vĩnh Yên.

B. Bắc Giang.

C. Hưng Yên.

D. Ninh Bình.

Câu 3. Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng khoảng:

A.12 nghìn km²

B. 13 nghìn km²

C. 14 nghìn km²

D. 15 nghìn km²

Câu 4. Số dân của vùng đồng bằng sông Hồng năm 2006 là:

A.16,2 triệu người.

B.17,2 triệu người.

C. 18,2 triệu người. 

B. 19,2 triệu người.

Câu 5. Tỉ lệ diện tích tự nhiên và dân số của vùng đồng bằng sông Hồng trong tổng diện tích tự nhiên và dân số nước ta năm 2006 lần lượt là:

A. 4,5% và 21,6%. 

B. 30,5% và 14,2%.

C. 15,6% và 12,7%.

C. 13,4% và 10,5%.

Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

C. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).

D. Giáp với Thượng Lào.

Câu 7. Tài nguyên thiên nhiên có giá trị hàng đầu của vùng đồng bằng sông Hồng là:

A. Khí hậu.

B. Đất.

C. Nước.

D. Khoáng sản

Câu 8. Diện tích đất nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên?

A.51,2%. 

B. 54,2%.

C. 57,2%

D. 59.2%.

Câu 9. Đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình ở vùng đồng bằng sông Hồng chiếm khoảng:

A. 50%.

B. 60%

C. 70% 

D. 80%.

Câu 10. Trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng, loại đất nào chiếm tỉ lệ cao nhất?

A.Đất ở.

B. Đất chuyên dùng.

C. Đất nông nghiệp. 

D. Đất chưa sử dụng, sông suối.

Câu 11. Cơ cấu kinh tế ở Đồng Bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch:

(1). Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III

(2). Trước năm 1990, khu vực 1 chiếm tỉ trọng cao nhất là gần 50%

(3). Năm 2005, khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất là 45%

(4). Chuyển dịch tích cực nhưng còn chậm

Số câu trả lời đúng là:

A. 1

B. 2.

C. 3 

D. 4

Câu 12. Trong nội bộ ngành ở khu vực I, Đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi như thế nào?

A. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

B. Giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi

C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.

D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

Câu 13. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với:

A. Trung du miền núi Bắc bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

D. Cả B và C

Câu 14. Hai trung tâm công nghệp có quy mô lớn ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:

A. Hà Nội và Bắc Ninh.

B. Hà Nội và Nam Định

C. Hà Nội và Hải Phòng.

D. Hà Nội và Hà Đông

Câu 15. Hậu quả của sức ép về dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng là:

A. Diện tích đất bình quân đầu người thấp nhất cả nước và đang có xu hướng giảm

B. Ô nhiễm môi trường, việc làm, dịch bệnh,...phát sinh

C. Chi phí đầu tư vào giải quyết các vấn đề liên quan phát sinh, kinh tế chậm tăng trưởng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 16. Đường bờ biển Đồng bằng sông Hồng dài:

A. 400 km. 

B. 500 km.

C. 600 km.

D. 700 km

Câu 17. Câu nào sau đây đúng khi nói về đất nông nghiệp của vùng:

A. Diện tích khoảng 760.000 ha (chiếm 51,2%),

B. Chiếm 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp.

C. Tỉ lệ đất nông nghiệp đã được sử dụng rất cao tới gần 82,5%.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 18. Đá vôi tập trung nhiều ở 3 tỉnh nào?

A. Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình

B. Hà Nội, Thái Bình, Hà Nam

C. Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên

D. Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên.

Câu 19. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người của vùng thấp, khoảng:

A. 0,03 ha/ người.

B. 0,04 ha/ người. 

C. 0,05 ha/ người.

D. 0,06 ha/ người

Câu 20. Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng là:

A. 1225 người/km² 

B. 1255 người/km²

C. 1235 người/km²

D. Cả ba đều sai

- Giải Địa lí 9  - Đọc Tài Liệu -

Trên đây là một số câu hỏi lý thuyết và trắc nghiệm có thể ra trong đề thi cuối học kì 1 Địa lí 9 về vùng đồng bằng sông Hồng, mong rằng với tổng hợp ngắn gọn kiến thức này các em sẽ có thể ôn luyện tốt nhất!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM