Tài liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 3 trang 100 sách giáo khoa Ngữ văn 10 tập 1 phần soạn bài Ôn tập văn học dân gian Việt Nam chi tiết và đầy đủ nhất.
Đề bài:
Thể loại | Mục đích sáng tác | Hình thức lưu truyền | Nội dung phản ánh | Kiểu nhân vật | Đặc điểm nghệ thuật |
Sử thi (anh hùng) | |||||
Truyền thuyết | |||||
Truyện cổ tích | |||||
Truyện cười |
Trả lời bài 3 trang 100 SGK văn 10 tập 1
Cách trình bày 1
Thể loại | Mục đích sáng tác | Hình thức lưu truyền | Nội dung phản ánh | Kiểu nhân vật | Đặc điểm nghệ thuật |
Sử thi (anh hùng) | ngợi ca phẩm chất anh hùng và khát vọng phát triển cộng đồng của người xưa | Hát, kể | Xã hội cổ đại ở giai đoạn tiền giai cấp, những tình cảm, khát vọng cao đẹp của con người | Người anh hùng kì vĩ, trọng danh dự, đạo đức và trách nhiệm đối với cộng đồng | So sánh, phóng đại, trùng điệp tạo nên những hình tượng hoành tráng. |
Truyền thuyết | Bày tỏ thái độ và cách đánh giá của nhân vật đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử | kể, diễn xướng (lễ hội) | Các sự kiện, nhân vật lịch sử có thật được thần kì hóa qua một cốt truyện hư cấu | Nhân vật lịch sử được truyền thuyết hóa | Dựa trên các sự kiện lịch sử có thật, hư cấu thành câu chuyện kì ảo |
Truyện cổ tích | thể hiện ước mơ của người dân trong xã hội có giai cấp: thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà. | kể | Xung đột xã hội, cuộc đấu tranh giữa các lực lượng tốt - xấu, chính nghĩa - gian tà,... | Kẻ mồ côi, mụ dì ghẻ, người lao động nghèo khổ, bất hạnh,... | Truyện hoàn toàn hư cấu, kết cấu theo đường thẳng, nhân vật chính thường trải qua ba chặng trong cuộc đời. |
Truyện cười | Mua vui, giải trí, châm biến, phê phán những thói hư tật xấu trong nội bộ nhân dan, tố cáo giai cấp thống trị xấu xa. | kể | Những điều trái tự nhiên, thói hư tật xấu đáng cười, đáng chê trách của con người. | Nhân vật có nét xấu | Truyện rất ngắn, ít nhân vật, tạo tình huống bất ngờ, kết thúc đột ngột để gây cười. |
Cách trình bày 2
Thể loại | Mục đích sáng tác | Hình thức lưu truyền | Nội dung phản ánh | Kiểu nhân vật | Đặc điểm nghệ thuật |
Sử thi (anh hùng) | Ghi lại cuộc sống và mơ ước phát triển cộng đồng người Tây Nguyên | Hát-kể | Hình ảnh xã hội Tây Nguyên ở giai đoạn tiền giai cấp, tiền dân tộc | Người anh hùng kì vĩ, cao đẹp, giàu lí tưởng | Sử dụng thủ pháp so sánh phóng đại, trùng điệp tạo ra sự hoành tráng, kì vĩ |
Truyền thuyết | Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và các nhân vật lịch sử | Kể-diễn xướng(dịp lễ hội) | Kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử có thật nhưng đã được khúc xạ qua hư cấu, tưởng tượng | Nhân vật lịch sử được truyền thuyết hóa (An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thủy) | Có sự tham gia của những chi tiết của các sự việc có tính chất thiêng liêng kì ảo (Các nhân vật thần, các đồ vật kì ảo có phép lạ hay sự biến thân) |
Truyện cổ tích | Thể hiện nguyện vọng, ước mơ của nhân dân trong xã hội đã phân chia giai cấp | Kể | Xung đột xã hội, cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, giữa chính nghĩa và gian tà. | Người con riêng, người con út, người bất hạnh, nugời nghèo, mụ dì ghẻ,... | Truyện không có thật, kết cấu theo kiểu đường thẳng, nhân vật chính trải qua các chặng khác nhau trong cuộc đời. |
Truyện cười | Mua vui, giải trí, châm biếm, phê phán xã hội nhằm giáo dục trong nội bộ nhân dân, hoặc lên án, tố cáo giai cấp thống trị. | Kể | Những điều trái tự nhiên, những thói hư tật xấu trong xã hội | Kiểu nhân vật có thói hư tật xấu (học trò giấu dốt, thầy lí tham tiền,...) | Truyện ngắn gọn, tình huống bất ngờ, mâu thuẫn phát triển nhanh và kết thúc đột ngột để tạo tiếng cười. |
-/-
Trên đây là gợi ý trả lời câu hỏi bài 3 trang 100 SGK ngữ văn 10 tập 1 được Học Tốt biên soạn chi tiết giúp các em soạn bài Ca dao hài hước trong chương trình soạn văn 10 tốt hơn trước khi đến lớp.