Hướng dẫn chi tiết trả lời bài 2 trang 84 sách giáo khoa Địa lí 11 giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp:
Câu hỏi thực hành 2 Địa lí 11 bài 9: Nhật Bản
Đề bài:
Đọc các thông tin sau, kết hợp với biểu đồ đã vẽ, nêu các đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
- Tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài.
- Nhờ chính sách tận dụng và khai thác triệt để những thành tựu khoa học – kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì và các nước khác, nên rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế.
| Nhập khẩu | - Sản phẩm nông nghiệp: lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường, thịt, hải sản,… - Năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,… - Nguyên liệu công nghiệp: quặng, gỗ, cao su, bông, vải, len,… |
| Xuất khẩu | - Sản phẩm công nghiệp chế biến (tàu biển, ôtô, xe gắn máy, sản phẩm tin học,…) chiếm 99% giá trị xuất khẩu. |
- Khoảng 52% tổng giá trị thương mại được thực hiện với các nước phát triển, trong đó nhiều nhất với Hoa Kì và EU. Trên 45% tổng giá trị thương mại được thực hiện với các nước đang phát triển, trong đó 18% thực hiện với các nước lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á
- Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
- Nhật Bản hiện chiếm vị trí quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN. Giai đoạn 1995 – 2001, đầu tư của Nhật Bản chiếm 15,7% tổng đầu tư nước ngoài vào ASEAN với 22, 1 tỉ USD. Viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Chính phủ Nhật Bản chiếm tới 60% tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN.
- Từ năm 1991 đến năm 2004, ODA của Nhật Bản vào Việt Nam là gần 1 tỉ USD, chiếm 40% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam.
Giải bài 2 trang 84 SGK Địa lí 11
Cách trả lời 1:
Nhận xét đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản:
Đường lối của kinh tế đối ngoại.
- Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước ngoài.
- Khai thác triệt để những thành tựu khoa học kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì với các nước khác.
Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
- Xuất khẩu các sản phẩm chế biến (cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử thông tin..), chiếm 99% giá trị xuất khẩu.
- Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp (lương thực, thực phẩm), nguyên liệu công nghiệp (gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản...) và năng lượng (than, dầu mỏ).
Bạn hàng
- Các nước phát triển: chiếm 50% tổng giá trị thương mại, chủ yếu Hoa Kì, EU, Ô-xtrây-li-a,...
- Các nước đang phát triển: chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%.
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức.
- Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (vốn FDI) đứng đầu thế giới, trong đó đầu tư của Nhật Bản vào ASEAN tương đối lớn.
- Trong viện trợ phát triển (ODA), Nhật thuộc nước đứng đầu thế giới, đặc biệt Nhật dành tới 60% vốn này cho các nước ASEAN, riêng phần Việt Nam gần 1 tỉ USD (từ 1991 đến 2004).
Thành quả (từ 1990 đến 2004)
- Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt gần 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập khẩu.
- Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ USD.
Cách trả lời 2
Đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản:
- Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước ngoài.
- Tận dụng và khai thác triệt để những thành tựu KH-KT, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kỳ.
- Một số thành tựu:
| Hàng nhập khẩu | - Nông sản (lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường,thịt, thủy sản…) - Nhiên liệu (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên…) - Nguyên liệu thô(quặng các loại,gỗ, cao su,bông…) |
| Hàng xuất khẩu | Sản phẩm công nghiệp (tàu bển, ô tô, xe máy,sản phẩm tin học…) chiếm 99% giá trị xuất khẩu |
| Bạn hàng khắp các châu lục | - Khoảng 52% tổng giá trị mậu dịch thực hiện với các nước phát triển trong đó nhiều nhất với Hoa kỳ, EU - Trên 45% tổng giá trị mậu dịch thực hiện với các nước đang phát triển trong đó 18% với các nước công nghiệp mới (NICs) châu Á |
| Viện trợ phát triển chính thức (ODA) | - Nhật Bản đứng đầu thế giới về viện trợ phát triển chính thức(ODA) - Viện trợ phát triển chính thức của Nhật bản chiếm 60% tổng viện trợ ODA quốc tế cho các nước Asean. - Từ năm 1991 đến 2004 Nhật Bản chiếm 40% nguồn vốn ODA của các nước đầu tư vào Việt Nam |
| Nguồn FDI | Tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái sản xuất ở lại trong nước và đang phát triển mạnh ( 97 tỉ USD) năm 2004. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tăng nhanh và đứng đầu thế giới. |
Đọc Tài Liệu vừa hướng dẫn các em giải bài 2 trang 84 SGK Địa lí 11 với mong muốn giúp các em hiểu bài kỹ hơn, qua đó chuẩn bị bài học ở nhà.
- Soạn Địa 11 -