Tài liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 1 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập một phần trả lời câu hỏi luyện tập, soạn bài Nghĩa của từ chi tiết và đầy đủ nhất.
Đề bài
Đọc lại một vài chú thích ở sau các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?
Trả lời bài 1 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Tham khảo một số câu trả lời dưới đây
Câu trả lời 1
- hoảng hốt: chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt (giải nghĩa từ bằng từ đồng nghĩa).
- trượng: đơn vị đo bằng thước Trung Quốc (trình bày khái niện mà từ biểu thị).
- tre đằng ngà: giống tre có lớp cật ngoài trơn, bóng, màu vàng (giải nghĩa bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị)
Câu trả lời 2
Ví dụ: Trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”:
- Sơn Tinh: Thần Núi, Thủy Tinh: Thần Nước (Sơn = núi, thủy = nước) => cách giải thích dịch từ Hán Việt sang từ thuần Việt.
- Lạc hầu: chức danh chỉ các vị quan cao nhất giúp vua Hùng trông coi việc nước. => cách giải thích trình bày khái niệm.
- Tâu: thưa trình => cách giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Câu trả lời 3
Ví dụ:
- Áo giáp: áo được làm bằng chất liệu đặc biệt (da thú hoặc bằng sắt), chống đỡ binh khí và bảo vệ cơ thể.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với người lẽ ra phải gần gũi, thân thiết.
- Quần thần: các quan trong triều (xét trong quan hệ với vua).
- Sứ giả: người vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài (sứ: người được vua hay nhà nước phái đi để đại diện; giả: kẻ, người).
- Khôi ngô: vẻ mặt sáng sủa, thông minh.
==> Các từ áo giáp, sứ giả được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị; các từ ghẻ lạnh, khôi ngô được giải thích bằng cách đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Câu trả lời 4
STT | Tên văn bản | Giải thích bằng cách nêu tính chất | Bằng từ đồng nghĩa |
1 | Sơn Tinh, Thủy Tinh | Sính lễ: Lễ vật mà nhà trai đưa đến nhà gái đố cưới xin Hồng mao: Ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng | Tâu: Thưa trình Phán: Truyền bảo |
2 | Thánh Gióng | Sứ giả: người vâng mệnh trên đi làm việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài Hốt hoảng: chi tình trạng sợ sệt vội vã, cuống quýt | Phong: ban, cho, tặng, thưởng Thụ thai: có chửa, mang bầu |
3 | Bánh chưng, bánh giầy | Tổ tiên: các thế hệ cha ông, cụ kị, đã qua đời Chứng giám: soi xét và làm chứng | Tế: cúng lễ Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo |
4 | Con rồng, cháu tiên | Thần Nông: Nhân vật trong thần thoại và truyền thuyết đã dạy loài người trồng trọt và cày cấy. Phong Châu: tên gọi một vùng đất cổ, nay chủ yếu thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ, mà Việt Trì và Bạch Hạc là trung tâm | Khôi ngô: sáng sủa, thông minh |
---------------
Trên đây là gợi ý trả lời câu hỏi bài 1 trang 36 SGK ngữ văn 6 tập 1 được Đọc tài liệu biên soạn chi tiết giúp các em soạn bài Nghĩa của từ trong chương trình soạn văn 6 tốt hơn trước khi đến lớp.