A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7 trang 41 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 15/01/2020 - Tác giả:

A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7 SGK Tiếng Anh 7 được hướng dẫn bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được kiến thức cần nhớ và tham khảo cách làm bài tập.

A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7 trang 41

Hướng dẫn trả lời A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7 chủ đề Music and Arts trang 41 SGK Tiếng Anh 7 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh câu trả lời. Cùng với đó tài liệu sẽ giúp bạn ôn tập lại các kiến thức cần nhớ tại Unit 4 lớp 7.

A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7

Grammar A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7

Comparisons - So sánh
(not) as ... asthe same asdifferent from

- as + adjective + as : để chỉ ra rằng hai điều là tương tự

- not as + adjective + as : để chỉ ra điều đó nhiều hoặc ít hơn điều gì đó khác

- the same as  : thể hiện sự tương đồng

- different from : thể hiện rằng hai hoặc nhiều điều là không tương đồng.

Hướng dẫn trả lời A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7

Bài 1

Task 1. Put as, or from in the gaps.

(Đặt as hoặc from vào khoảng trống các câu sau.)

1. The music festival this year is as good ______ it was last year.

2. The concert will be broadcast 'live': that means it comes on TV at the same time ______ it is performed.

3. This camera is not as expensive ______ I thought at first.

4. Your taste in art is quite different ______ mine.

5. Some people say that Spider-Man 2 is as boring ______ Spider-Man 1.

6. My mother is always as busy ______ a bee.

Hướng dẫn giải:

1. as

Giải thích:

Tạm dịch:Lễ hội âm nhạc năm nay hay như năm rồi.

2. as

Giải thích:

Tạm dịch: Đại nhạc hội sẽ được phát sóng trực tiếp: có nghĩa là nó chiếu trên ti vi cùng lúc được trình diễn.

3. as

Giải thích:

Tạm dịch:Rạp chiếu phim này không đắt như nghĩ lúc đầu.

4. from

Giải thích:

Tạm dịch:Sở thích âm nhạc của bạn khác với tôi.

5. as

Giải thích:

Tạm dịch: Vài người nói rằng Người nhện 2 cũng chán như Người nhện 1.

6. as

Giải thích:

Tạm dịch:Mẹ tôi luôn bận rộn như một con ong.

» Bài trước: A Closer Look 1 Unit 4 lớp 7

Bài 2

Task 2. Put one of these phrases in each gap in the passage

(Đặt một trong những cụm từ này vào mỗi khoảng trống trong đoạn văn sau.)

friendly as;         the same as;         as narrow as;         different from;         as quiet as;

MY HOMETOWN TODAY

My hometown has changed a lot – it's definitely not (1) ______ it was before. It's not (2) ______ it was 5 years ago. It's much more noisy, but I prefer it now. There are more shops and restaurants. The restaurants are (3) ______ the ones we had before. Now we can eat many different kinds of food - Italian, French, and even Mexican! There have been so many changes. Even the streets are not (4) ______ they were before. They are wider now to make space for the extra traffic. One thing hasn't changed though. The people here are as warm and (5) ______ before. That's one thing that's (6) ______ it was before.

Đáp án: 

(1) the same as

Giải thích:

(2) as quiet as

Giải thích:

(3) different from

Giải thích:

(4) as narrow as

Giải thích:

(5) friendly as

Giải thích:

(6) the same as

Giải thích:

Tạm dịch:

Quê tôi ngày nay

Quê tôi đã thay đổi nhiều - nó hoàn toàn không như trước đây. Nó không yên bình như cách đây 5 năm. Nó ồn ào hơn, nhưng tôi thích nó bây giờ hơn. Có nhiều cửa hàng và nhà hàng hơn. Nhà hàng khác với những cái khác mà chúng tôi đã có trước đây. Bây giờ chúng tôi có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau - món Ý, món Pháp, và món Mexico.

Có quá nhiều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không chật hẹp như trước đây. Bây giờ chúng rộng hơn để tạo khoảng trông cho xe.

Mặc dù vậy nhưng có một điều không thay đổi. Con người ở đây vẫn ấm áp và thân thiện như trước đây. Đó là một điều giống với trước đây.

Bài 3

3. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale.

(Làm theo cặp. So sánh 2 câu lạc bộ âm nhạc trong khu phố: Tài năng trẻ và Họa mi bằng cách sử dụng các từ so sánh sau đây)

old;              friendly;               safe;              large;              expensive;             famous

Example:

Young Talent is not as old as Nightingale.

Nightingale is older than Young Talent

Hướng dẫn giải:

1. Nightingale is older than Young Talent.

2. Young talent is more friendly than Nightingale.

3. Young Talent is not as safe as Nightingale.

4. Nightingale is not as large as Young Talent.

5. Young Talent is as expensive as Nightingale.

6. Young Talent is not as famous as Nightingale.

Tạm dịch:

1. Họa mi thì già hơn Tài năng Trẻ.

2. Tài năng Trẻ thì thân thiện hơn Họa mi.

3. Tài năng Trẻ thì không chắc chắn bằng Họa mi.

4. Họa mi thì không to lớn bằng Tài năng Trẻ.

5. Tài năng Trẻ có giá bằng Họa mi.

6. Tài năng Trẻ thì không nổi tiếng bằng Họa mi.

Bài 4

4. Complete the following sentences with 'too' or ‘either'.

(Hoàn thành những câu sau đây với “too” hoặc “either”.)

1. My friend likes photography, and I like it _____.

2. My mother doesn't enjoy horror films, and my sister doesn't _____.

3. I was not allowed to go to the show, and my classmates were not _____.

4. I love country music, and I like rock and roll _____.

5. When I finish painting my room, I'll do the kitchen _____.

Hướng dẫn giải:

1. too

2. either

3. either

4. too

5. too

Tạm dịch:

1. Bạn tôi thích nhiếp ảnh, và tôi cũng thích.

2. Mẹ tôi không thích phim kinh dị, và chị tôi cũng không.

3. Tôi không được phép đi đến buổi biểu diễn và bạn học của tôi cũng không.

4. Tôi thích nhạc đồng quê, và tôi cũng thích nhạc rock & roll.

5. Khi tôi sơn xong phòng tôi, tôi cũng sẽ sơn nhà bếp.

Bài 5

5. What music and arts are you interested, or not interested in? Make a list by completing the sentences below. (You can use the words given or your own ideas).

(Bạn đang thích hoặc không thích thể loại nhạc và nghệ thuật nào? Làm một danh sách bằng cách hoàn thành các câu bên dưới. (Bạn có thể sử dụng những từ được cho hoặc ý kiến riêng của bạn).

  • pop music
  • drawing
  • painting
  • dancing
  • playing the guitar
  • going to the art gallery
  • rock and roll
  • acting

1. I'm very interested in _____.

2. I think _____ is very boring _____.

3. What I like to do most in my spare time is _____.

4. In my spare time, I often _____.

5. I never _____ even if I have time _____.

Hướng dẫn giải:

1. dancing

2. drawing

3. playing the guitar

4. listen to rock and roll

5. go to the art gallery

Tạm dịch:

1. Tôi rất thích nhảy.

2. Tôi nghĩ vẽ thật là chán.

3. Điều tôi thích làm nhất vào thời gian rảnh là chơi đàn ghi ta.

4. Vào thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc rock & roll.

5. Tôi không bao giờ đi đến triển lãm nghệ thuật, thậm chí nếu tôi có thời gian.

Bài 6

6. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using too/ either.

(Làm theo cặp. Chia sẻ danh sách với bạn học. Sau đó báo cáo cho lớp, sử dụng “too/ either”.)

Hướng dẫn giải:

- Nam is interested in dancing and I am too.

- Phong doesn’t go to the art gallery and I don’t either.

- I don’t like drawing and Nam doesn’t either.

- I like rock & roll and Phong does too.

- I like play the guitar in the spare time and Nam do too.

Tạm dịch:

- Nam thích nhảy và tôi cũng vậy.

- Phong không thích đi đến triển lãm nghệ thuật và tôi cũng không.

- Tôi không thích vẽ và Nam cũng không.

- Tôi thích nhạc rock & roll và Phong cũng vậy.

- Tôi thích chơi đàn ghi ta vào thời gian rảnh và Nam cũng vậy.

» Bài tiếp theo: Communication Unit 4 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 2 Unit 4 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM