Chúng ta cùng xem lại phần Getting started unit 1 trang 6 sgk Anh 9 trước khi vào phần mới nhé!
Giải A Closer Look 1 Unit 1 SGK Tiếng anh 9
1. Write the verbs in the box under the pictures. ... (Điền các động từ sau vào dưới các bức tranh. Một trong số các từ được sử dụng 2 lần.)
Hướng dẫn giải
A. cast | B. carve | C. embroider | D. weave | E. mould | F. weave | G. knit |
2a. Match the verbs in column A with ... (Nối các động từ ở cột A với các nhóm danh từ ở cột B.)
Hướng dẫn giải
1. b | 2. d | 3. e | 4. a | 5. f | 6. c |
b. Now write the correct verb forms ... (Viết lại dạng đúng của những động từ sau.)
Hướng dẫn giải
2. cast, cast | 3. wove, woven | 4. embroidered, embroidered |
5. knitted, knitted | 6. moulded, moulded |
3. What are some places of interest in your area? ... (Chỗ bạn có những điểm tham quan nào? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể dùng ở nhiều mục.)
- Entertaining: cinema, opera house, clubs, park, zoo, game center, shopping mall...
- Cultural: opera house, museum, historical building, theatre, craft village, temple, pagoda, exhibition...
- Educational: library, museum, theatre, historical building, beauty spot...
- Historical: building, pagoda, temple, market, beauty spot, craft village...
4. Complete the pasage by filling each blank ... (Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.)
Hướng dẫn trả lời
1. historical | 2. attraction | 3. exercise | 4. traditional | 5. culture | 6. handicrafts |
Tạm dịch
Một số người nói rằng một điểm tham quan phải là một nơi có danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nổi tiếng. Tôi không nghĩ điểm tham quan bị giới hạn như vậy. Theo ý kiến của tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mà mọi người thích đến.
Ở thị trấn của tôi, công viên là một điểm đến hấp dẫn bởi nhiều người thích dành thời gian để đến đó. Những người cao tuổi tập thể dục và đi bộ trong công viên. Trẻ con thì chơi các trò chơi ở đó trong khi cha mẹ ngồi nói chuyện với nhau. Một địa điểm tham quan khác trong thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem. Tôi rất thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và xem những người khác mua bán. Các khách du lịch nước ngoài cũng thích chợ này bởi họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, và mua quần áo len cùng với nhiều đồ thủ công khác để làm quà lưu niệm.
5a. Listen to the speaker read the following ... (Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi.)
Bài nghe:
The craft village lies on the river bank.
This painting is embroidered.
What is this region famous for?
Drums aren't made in my village.
A famous artisan carved this table beautifully.
1. Which words are louder and clearer than the others?
2. What kinds of words are they?
3. Which words are not as loud and clear as the others?
4. What kinds of words are they?
Hướng dẫn giải
1. Which words are louder and clearer than the others? Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?
- Câu 1: craft, village, lies, river, bank.
- Câu 2: painting, embroidered.
- Câu 3: what, region, famous.
- Câu 4: drums, aren’t, made, village.
- Câu 5: famous, artisan, carved, table, beautifully.
2. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì
- Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi Wh - và trợ từ phủ định.
3. Which words are not as loud and clear as the others? Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?
- Câu 1: the, on, the.
- Câu 2: this, is.
- Câu 3: is, this, for.
- Câu 4: in, my.
- Câu 5: a, this.
4. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì?
- Mạo từ, giới từ, đại từ và tính từ sở hữu. (articles, prepositions, pronouns, and possessive adjectives.)
b. Now listen, check, and repeat (Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại)
Bài nghe:
Tạm dịch
Trong tiếng Anh nói, các từ sau đây thường được nhấn mạnh: động từ chính, danh từ, tính từ, phó từ, từ để hỏi 'wh', trợ động từ phủ định (ví dụ: don't)
Các từ như: đại từ, giới từ, mạo từ, liên từ, tính từ sở hữu, tobe, (ngay cả khi nó là động từ chính trong câu), và trợ động từ thường không được nhấn mạnh.
6a. Underline the content words in the sentences. ... (Gạch dưới những từ quan trọng trong câu. Thực hành đọc lớn các câu.)
Bài nghe:
1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.
2. This cinema attracts lots of youngsters.
3. The artisans mould clay to make traditional pots.
4. Where do you like going at weekends?
5. We shouldn’t destroy historical buildings.
Hướng dẫn giải
1. Arts museum; popular place; interest; city
2. Cinema attracts; youngsters
3. Artisans; mould clay; make; traditional; pots
4. Where; like going; weekends
5. Shouldn’t destroy; historical buildings
b. Now listen, check and repeat (Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại)
------------
» Tham khảo thêm đáp án bài A Closer Look 2 Unit 1 trang 9 sgk Anh hoặc hướng dẫn giải bài tập Tiếng anh lớp 9 đầy đủ các dạng bài tại doctailieu.com.