20 câu hỏi trắc nghiệm địa 11 bài 1 có đáp án chi tiết

Xuất bản: 21/05/2019 - Tác giả:

Đọc Tài Liệu giới thiệu bộ đề trắc nghiệm địa 11 bài 1 có đáp án để các bạn cùng ôn tập để nắm vững các kiến thức của bài học này.

Trắc nghiệm địa 11 bài 1 gồm 20 câu hỏi được biên soạn bám sát theo nội dung chương trình học sẽ giúp các em ôn tập và nắm vững hơn toàn bộ các kiến thức đã được học.

Hướng dẫn:

  • Các em vận dụng các kiến thức địa 11 bài 1 đã được học để trả lời câu hỏi
  • Ghi đáp án ra giấy và so sánh với đáp án ở cuối mỗi câu hỏi.

Đề trắc nghiệm địa lí 11 bài 1

Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là?

  • A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
  • B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội

Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là trình độ phát triển kinh tế - xã hội

Đáp án C

Câu 2. Các nước phát triển có đặc điểm là

  • A. GDP bình quân đầu người cao.
  • B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
  • C. Chỉ số HDI ở mức cao.
  • D. Tất cả các ý kiến trên

Các nước phát triển có đặc điểm là GDP bình quân đầu người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều và chỉ số HDI ở mức cao.

Đáp án D

Câu 3. Đặc điểm của các nước đang phát triển là

  • A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
  • B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
  • C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
  • D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Đặc điểm của các nước đang phát triển là GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Đáp án C

Câu 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

  • A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
  • B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
  • C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
  • D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Đáp án D

Câu 5. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là:

  • A. Hàn Quốc, Xin - ga - po, In - đô - nê - xia, Braxin
  • B. Xin - ga - po, Thái Lan, Hàn Quốc, Ác - hen - ti - na
  • C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác - hen - ti - na
  • D. Hàn Quốc, Xin - ga - po, Braxin, Ác - hen - ti - na

Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là Hàn Quốc, Xin - ga - po, Braxin, Ác - hen - ti - na

Đáp án D

Câu 6. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm

  • A. 50%
  • B. 55%
  • C. Gần 60%
  • D. Hơn 60%

Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm hơn 60%

Đáp án D

Câu 7. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là

  • A. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao
  • B. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
  • C. Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
  • D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp

Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.

Đáp án B

Câu 8. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là

  • A. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp
  • B. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp
  • C. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao
  • D. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao

Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp

Đáp án A

Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là

  • A. Công nghệ có hàm lượng tri thức cao
  • B. Công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất
  • C. Chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ
  • D. Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao

Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.

Đáp án D

Câu 10. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

  • A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
  • B. Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
  • D. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng và công nghệ thông tin.

Đáp án A

Câu 11. Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội

  • A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
  • B. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao
  • C. Thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu
  • D. Các ý kiến trên

Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội là khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao và thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu.

Đáp án D

Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian

  • A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
  • B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
  • C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
  • D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

Đáp án D

Câu 13. Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006 là

  • A. 1000 triệu người
  • B. 1050 triệu người
  • C. 1100 triệu người
  • D. 1150 triệu người

Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006 là 1100 triệu người

Đáp án C

Câu 14. Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là

  • A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
  • B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
  • C. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
  • D. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.

Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.

Đáp án A

Câu 15. Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nổi bật là

  • A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
  • B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
  • C. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
  • D. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu, giáo dục có tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.

Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nổi bật là trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.

Đáp án B

Câu 16. Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông lần lượt là

  • A. Lớn và quyết định
  • C. Rất lớn và lớn
  • B. Rất lớn và quyết định
  • D. Lớn và rất lớn

Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông lần lượt là rất lớn và quyết định

Đáp án B

Câu 17. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

  • A. Trên 60%
  • B. Trên 70%
  • C. Trên 80%
  • D. Trên 90%

Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng trên 80%

Đáp án C

Câu 18. Trong nền kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

  • A. Trên 10%
  • B. Dưới 10%
  • C. Trên 20%
  • D. Dưới 20%

Trong nền kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng dưới 10%

Đáp án B

Câu 19. Trong nền kinh tế công nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học - công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

  • A. Dưới 30%
  • B. Trên 30%
  • C. Dưới 40%
  • D. Trên 40%

Trong nền kinh tế công nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học - công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng trên 30%

Đáp án B

Câu 20. Đối với nền kinh tế công nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông là

  • A. Không lớn
  • B. Lớn
  • C. Rất lớn
  • D. Quyết định

Đối với nền kinh tế công nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông là quyết định

Đáp án D

Trên đây là bộ đề 20 câu trắc nghiệm địa 11 bài 1 đã được Đọc Tài Liệu biên soạn. Chúc các em luôn học tốt và đạt được kết quả cao trong môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM