Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 tại Bắc Ninh

Xuất bản: 11/06/2020 - Cập nhật: 11/05/2023 - Tác giả:

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023/2024 của toàn bộ các trường THPT tỉnh Bắc Ninh được cập nhật chính thức từ Sở

Chi tiết phương thức tuyển sinh của tỉnh Bắc Ninh và chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2023 - 2024, Đọc sẽ gửi tới bạn đọc thông tin cần quan tâm.

Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Bắc Ninh năm 2023

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024 tại tỉnh Bắc Ninh diễn ra theo hình thức: Thi tuyển và xét tuyển. Chi tiết như sau:

I. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập và lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh

1. Đối tượng, phương thức tuyển sinh

1.1. Đối tượng tuyển sinh

Những học sinh có độ tuổi từ 15-17 tuổi (theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT) đã tốt nghiệp THCS được đăng ký dự thi (ĐKDT) và bảo đảm điều kiện cho từng đối tượng, cụ thể:

a) Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Chuyên Bắc Ninh

Học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn tỉnh có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm lớp 9 từ khá trở lên.

b) Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

- Học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Bắc Ninh;

- Học sinh có bố hoặc mẹ có nơi thường trú tại tỉnh Bắc Ninh.

1.2. Phương thức tuyển sinh

Tổ chức thi tuyển vào lớp 10 THPT công lập và THPT Chuyên trong cùng một đợt.

2. Đối tượng ưu tiên, tuyển thẳng

2.1. Vào lớp 10 THPT công lập

Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

2.2. Vào lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh

Chế độ tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích (ngoài các điều kiện quy định tại mục 1.1 Đối tượng tuyển sinh), thí sinh bảo đảm một trong các điều kiện sau:

* Tuyển thẳng

- Học sinh đạt giải Nhất cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia năm 2022 hoặc năm 2023 do Bộ GDĐT tổ chức; Giải nhất cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế - ISEF năm 2022 hoặc năm 2023 (theo Quyết định tham dự kỳ thi của Bộ GDĐT) và được Hội đồng xét tuyển của Sở GDĐT xem xét tuyển thẳng vào lớp chuyên phù hợp với lĩnh vực đó (nếu có nguyện vọng).

- Học sinh đạt giải Nhất kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023 được xét tuyển thẳng vào lớp chuyên các môn tương ứng. Riêng giải Nhất môn Toán tuyển thẳng vào lớp chuyên Toán hoặc chuyên Tin; giải Nhất môn Giáo dục công dân tuyển thẳng vào lớp chuyên Lịch sử hoặc chuyên Địa lí (nếu có nguyện vọng).

* Cộng điểm khuyến khích

Những học sinh đạt giải Nhì, giải Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023 được cộng điểm Khuyến khích nếu thi vào lớp chuyên tương ứng (riêng học sinh đạt giải môn Toán dự thi vào lớp chuyên Toán hoặc chuyên Tin; học sinh đạt giải môn Giáo dục công dân dự thi vào lớp chuyên Lịch sử hoặc chuyên Địa lí), cụ thể:

- Cộng 1,5 điểm: Đối với học sinh đạt giải Nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023.

- Cộng 1,0 điểm: Đối với học sinh đạt giải Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

- Đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh tuyển 12 lớp gồm: 02 lớp chuyên Toán, 02 lớp chuyên Ngữ văn, 02 lớp chuyên Tiếng Anh; 01 lớp chuyên Vật lí, 01 lớp chuyên Hóa học, 01 lớp chuyên Sinh học, 01 lớp chuyên Lịch sử, 01 lớp chuyên Địa lí, 01 lớp chuyên Tin học. Mỗi lớp không vượt quá 35 học sinh.

- Đối với các trường THPT công lập: Sở GDĐT căn cứ điều kiện thực tế của các cơ sở giáo dục công lập, xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh trình UBND tỉnh phê duyệt.

4. Đăng ký dự thi

- Thí sinh ĐKDT vào trường THPT Chuyên: Mỗi thí sinh được đăng ký 03 nguyện vọng (nguyện vọng vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh và 02 nguyện vọng vào 02 trường THPT công lập trên cùng địa bàn huyện, thành phố).

- Thí sinh ĐKDT vào các trường THPT công lập: Mỗi thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng vào 02 trường THPT trên cùng địa bàn huyện, thành phố.

- Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT nào thì nộp hồ sơ tuyển thẳng vào trường THPT đó.

(Lưu ý: Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng tuyển sinh sau khi hết thời gian quy định).

5. Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, địa điểm thi

5.1. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài

a) Môn thi

- Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.

- Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT Chuyên ngoài việc dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh dự thi thêm môn thứ tư (môn chuyên). Riêng thí sinh đăng ký vào lớp chuyên Tin sẽ dự thi môn Toán.

b) Hình thức thi, thời gian làm bài

- Môn Toán: Thời gian làm bài 120 phút, đề thi gồm 2 phần

+ Phần trắc nghiệm (4,0 điểm), thời gian làm bài 50 phút;

+ Phần Tự luận (6,0 điểm), thời gian làm bài 70 phút.

- Môn Ngữ văn: Thời gian làm bài 120 phút, hình thức thi Tự luận.

- Môn Tiếng Anh: Thời gian làm bài 60 phút, hình thức thi Trắc nghiệm.

- Môn Chuyên: Thời gian làm bài 150 phút, hình thức thi Tự luận.

(Lưu ý: Môn thi Tiếng Anh có phần nghe; bài thi chấm theo thang điểm 10).

5.2. Thời gian tổ chức kỳ thi

- Ngày 05, 06/6/2023: Thi 03 môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh

- Ngày 07/6/2023: Thi môn chuyên.

5.3. Địa điểm dự thi

- Đối với thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập: Thí sinh dự thi tại trường THPT nơi đăng ký nguyện vọng 1.

- Đối với thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập có nguyện vọng vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh: Dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh tại trường THPT nơi đăng ký nguyện vọng 1. Riêng môn chuyên, Sở GDĐT căn cứ số lượng thí sinh ĐKDT bố trí địa điểm thi phù hợp.

6. Nguyên tắc xét tuyển

6.1. Điều kiện xét tuyển

* Đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh

Thí sinh tham dự đủ 04 bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi và đảm bảo các điều kiện sau:

- Các bài thi đều đạt từ 2,0 điểm trở lên (dưới 2,0 điểm là điểm liệt);

- Riêng môn chuyên phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (dưới 5,0 điểm là điểm liệt);

- Điểm xét tuyển phải đạt từ 25,0 điểm trở lên.

* Đối với trường THPT công lập

Thí sinh phải dự thi đủ 03 môn theo quy định, không bị kỷ luật từ mức hủy bài thi trở lên, tất cả các bài thi đều đạt trên 1,0 điểm (điểm từ 1,0 trở xuống là điểm liệt).

6.2. Cách xét tuyển

a) Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng vào các trường THPT đối với các học sinh đủ điều kiện theo quy định. Các trường THPT có học sinh tuyển thẳng kiểm tra hồ sơ, lập danh sách học sinh đủ điều kiện tuyển thẳng và nộp hồ sơ (bản sao) về Sở GDĐT. Sở GDĐT xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đủ điều kiện và công bố danh sách học sinh trúng tuyển trước khi tổ chức kỳ thi.

b) Xét tuyển vào lớp 10 THPT

Chỉ xét tuyển các thí sinh bảo đảm điều kiện xét tuyển theo quy định tại mục 6.1 lấy theo thứ tự điểm từ cao đến thấp.

* Bước 1: Xét tuyển đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + (Điểm môn Chuyên) x 2 + Điểm khuyến khích (nếu có)

- Xét theo điểm xét tuyển, tính từ cao xuống thấp theo từng lớp chuyên để tuyển đủ chỉ tiêu cho 12 lớp chuyên (tính cả những học sinh được xét tuyển thẳng).

- Lưu ý: Những thí sinh:

+ Trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Bắc Ninh không xét tuyển vào các trường THPT công lập.

+ Không trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh sẽ được xét tuyển vào trường THPT đăng ký nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 theo thứ tự quy định tại bước 2.

* Bước 2: Xét tuyển đối với trường THPT công lập

Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Xét nguyện vọng 1: Căn cứ vào điểm thi của thí sinh, Sở GDĐT xét trúng tuyển 95% số lượng theo chỉ tiêu được giao. Tại ngưỡng xét trúng tuyển 95% trường THPT có điểm xét tuyển cao nhất trong cùng địa bàn huyện, thành phố, Sở GDĐT sẽ xét trúng tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển nguyện vọng 2.

- Xét nguyện vọng 2: Căn cứ vào điểm thi của thí sinh, Sở GDĐT xét trúng tuyển nguyện vọng 2 nhưng không vượt quá 5% chỉ tiêu được giao đối với các thí sinh có nguyện vọng 2 và có tổng điểm xét tuyển cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn nguyện vọng 1 của trường đăng ký nguyện vọng 2.

- Những nội dung phát sinh vượt quá thẩm quyền, Sở GDĐT báo cáo UBND tỉnh xem xét và quyết định.

7. Công tác ra đề, sao in đề thi; vận chuyển và bàn giao đề thi; coi thi; làm phách; chấm thi; phúc khảo bài thi.

Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập các Hội đồng ra đề, sao in đề thi; Tổ vận chuyển và bàn giao đề thi; Tổ thư ký; Hội đồng coi thi; Tổ làm phách; Hội đồng chấm thi và Hội đồng phúc khảo bài thi.

Công tác ra đề, sao in đề thi; vận chuyển và bàn giao đề thi; coi thi; làm phách; chấm thi; phúc khảo bài thi giao Sở GDĐT chỉ đạo và thực hiện bảo đảm đúng quy định.

II. Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT, trường phổ thông nhiều cấp học có cấp THPT ngoài công lập; trường chuyên biệt; các Trung tâm GDTX và các Trung tâm GDNN-GDTX

1. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THCS (đảm bảo độ tuổi theo đúng các văn bản quy định hiện hành).

2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển (theo kết quả đánh giá xếp loại học lực và hạnh kiểm cấp THCS và các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT).

3. Chỉ tiêu xét tuyển: Sở GDĐT xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh chỉ tiêu xét tuyển năm học 2023 - 2024 trên căn cứ điều kiện của các đơn vị.

4. Thời gian hoàn thành: Xong trước ngày 31/7/2023.

Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 tất cả các tỉnh thành trên cả nước

Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Bắc Ninh (http://bacninh.edu.vn/)

Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Bắc Ninh năm 2023 theo các trường

Chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2023 - 2024 như sau:

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 tại Bắc Ninh

Tham khảo thêm chi tiêu năm học 20222

TRƯỜNGCHỈ TIÊU 2022
THPT Chuyên Bắc Ninh420
THPT Hàn Thuyên675
THPT Hoàng Quốc Việt450
THPT Lý Thường Kiệt360
THPT Lý Nhân Tông630
THPT Hàm Long360
THPT Yên Phong số 2720
THPT Yên Phong số 1675
THPT Quế Võ số 3360
THPT Quế Võ số 2540
THPT Quế Võ số 1675
THPT Nguyễn Đăng Đạo540
THPT Tiên Du số 1675
THPT Lý Thái Tổ675
THPT Nguyễn Văn Cừ585
THPT Ngô Gia Tự585
THPT Thuận Thành số 1675
THPT Thuận Thành số 2675
THPT Thuận Thành số 3585
THPT Gia Bình số 1630
THPT Lê Văn Thịnh630
THPT Lương Tài 1675
THPT Lương Tài 2495
THPT Lương Tài 3160
THPT Nguyễn Du600
Phổ thông liên cấp Lương Thế Vinh120
THPT Tư thục Kinh Bắc180
THPT Phố Mới360
THPT Trần Hưng Đạo200
THPT Trần Nhân Tông240
TH, THCS, THPT FPT210
THPT Từ Sơn630
Phổ thông liên cấp Lý Công Uẩn75
Liên cấp Đào Duy Từ120
Nguyễn Trãi540
Liên cấp Chu Văn An80
Liên cấp Lý Công Uẩn75
Phổ thông IVS200
Năng khiếu THTT Olympic45
GDTX Tỉnh320
GDNN&GDTX Tỉnh200
GDNN&GDTX Gia Bình280
GDNN&GDTX Lương Tài160
GDTX Thuận Thành360
GDNN&GDTX Tiên Du160
GDNN&GDTX Từ Sơn315
GDNN&GDTX Yên Phong315

Trên đây là chỉ tiêu vào 10 Bắc Ninh năm học 2022/2023 các trường ngoài công lập và GDTX trên địa bàn tỉnh, mong rằng các em sẽ đưa ra lựa chọn thích hợp cho mình.

Tham khảo thêm:

Điểm thi tuyển sinh lớp 10 tỉnh Bắc Ninh

Điểm chuẩn vào lớp 10 Bắc Ninh

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM