Chi tiết phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh Ninh Bình, Đọc tài liệu xin gửi tới bạn đọc thông tin như sau:
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Ninh Bình năm 2024
Theo đó, đối tượng tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 tại Ninh Bình là tất cả học sinh cư trú hoặc học tập năm học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình, trong năm học 2023 - 2024. Đối với những học sinh không cư trú và không học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình được đăng ký dự thi nếu bố hoặc mẹ là công chức, viên chức trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình hoặc bố, mẹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình.
Về bài thi, để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới cấp THPT và giảm áp lực cho học sinh, năm nay thí sinh đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT đại trà số lượng môn thi giảm xuống còn ba môn là: Toán, Ngữ văn và Bài thi thứ ba là một trong các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh. (Năm học 2023 - 2024, bài thi thứ ba là bài thi Tổ hợp gồm môn Tiếng Anh và 2 môn, trong đó 1 môn trong các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học và 1 môn trong các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân).
Thời gian làm bài bài thi thứ ba là 60 phút (thời gian làm bài giảm so với năm học 2023 - 2024 là 30 phút). Bài thi thứ ba được Giám đốc Sở GDĐT công bố trong ngày 1.3.2024 (sớm hơn so với năm học 2023 - 2024 là 45 ngày).
Cấu trúc đề thi môn chuyên năm nay thực hiện theo cấu trúc quy định của Sở GDĐT tỉnh Ninh Bình. Đây là lần đầu tiên Sở GDĐT tỉnh Ninh Bình quy định cấu trúc đề thi tuyển sinh các môn chuyên nhằm nâng cao chất lượng và tiệm cận kiến thức các môn chuyên chuẩn bị cho kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hằng năm.
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Ninh Bình (ninhbinh.edu.vn)
Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Ninh Bình năm 2024 theo các trường
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-KHĐT ngày 28/12/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu hướng dẫn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, Sở Giáo dục và Đào tạo giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 như sau:
1. Giao chỉ tiêu tuyển sinh của trường PTTHSP Tràng An và các trường THPT công lập tại Phụ lục gửi kèm.
2. Các trường THPT ngoài công lập, Trung tâm GDTX, Tin học và Ngoại ngữ tỉnh và các Trung tâm GDNN-GDTX các huyện, thành phố: thực hiện tuyển sinh theo nhu cầu đào tạo và điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên của đơn vị; xây dựng Kế hoạch tuyển sinh báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo ít nhất 30 ngày trước khi thực hiện tuyển sinh.
Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả
TT | Tên trường | Kế hoạch Tuyển mới vào lớp 10 | |
Số HS | Số lớp | ||
I | Huyện Nho Quan | 1,559 | 37 |
1 | THPT Nho Quan A | 516 | 12 |
2 | THPT Nho Quan B | 473 | 11 |
3 | THPT Nho Quan C | 430 | 10 |
4 | THPT Dân tộc Nội trú | 140 | 4 |
II | Huyện Gia Viễn | 1,204 | 28 |
1 | THPT Gia Viễn A | 430 | 10 |
2 | THPT Gia Viễn B | 430 | 10 |
3 | THPT Gia Viễn C | 344 | 8 |
III | Huyện Hoa Lư và TP Ninh Bình | 2,476 | 60 |
1 | THPT Hoa Lư A | 430 | 10 |
2 | THPT chuyên Lương Văn Tụy | 455 | 13 |
3 | THPT Đinh Tiên Hoàng | 473 | 11 |
4 | THPT Trần Hưng Đạo | 430 | 10 |
5 | THPT Ninh Bình - Bạc Liêu | 473 | 11 |
6 | PTTHSP Tràng An | 215 | 5 |
IV | Huyện Yên Khánh | 1,419 | 33 |
1 | THPT Yên Khánh A | 516 | 12 |
2 | THPT Yên Khánh B | 473 | 11 |
3 | THPT Vũ Duy Thanh | 430 | 10 |
V | Huyện Kim Sơn | 1,763 | 41 |
1 | THPT Kim Sơn A | 473 | 11 |
2 | THPT Kim Sơn B | 473 | 11 |
3 | THPT Bình Minh | 430 | 10 |
4 | THPT Kim Sơn C | 387 | 9 |
VI | Huyện Yên Mô | 1,204 | 28 |
1 | THPT Yên Mô A | 430 | 10 |
2 | THPT Yên Mô B | 430 | 10 |
3 | THPT Tạ Uyên | 344 | 8 |
VII | Tp. Tam Điệp | 774 | 18 |
1 | THPT Nguyễn Huệ | 473 | 11 |
2 | THPT Ngô Thì Nhậm | 301 | 7 |
Tổng cộng | 10,399 | 245 |
Tham khảo thêm:
▶ Tra điểm thi vào lớp 10 tỉnh Ninh Bình